Đề thi học kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo (Đề 3)

Mô tả thêm: Đề thi học kì 2 Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo được biên soạn bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận bám sát chương trình học giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi, rèn luyện khả năng làm đề.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 16 câu
  • Số điểm tối đa: 16 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Đường thẳng nào sau đây song song đường thẳng y = - x + 2?

    Đường thẳng y = - x + 2 cắt đường thẳng y = - x + 3\left\{ \begin{matrix}
a = a' \\
b eq b' \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 2: Nhận biết

    “Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox, Oy … với nhau và … tại gốc tọa độ O của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy”. Các từ cần điền lần lượt là:

    Ta có:

    “Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox, Oy vuông góc với nhau và cắt nhau tại gốc tọa độ O của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy”.

  • Câu 3: Nhận biết

    Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

    Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax +
b = 0;(a eq 0)

    Nên đáp án đúng là: 2x = 4 -
6x.

  • Câu 4: Nhận biết

    Tìm m để hàm số y
= (3 - m)x - 2 là hàm số bậc nhất?

    Để hàm số y = (3 - m)x - 2 là hàm số bậc nhất thì 3 - m eq 0 \Rightarrow
m eq 3.

  • Câu 5: Nhận biết

    Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc. Có bao nhiêu kết quả thuận lơi cho biến cố: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là hợp số”?

    Các kết quả thuận lợi cho biến cố: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là hợp số” là: 4 chấm và 6 chấm.

    Vậy có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố đề bài yêu cầu.

  • Câu 6: Nhận biết

    Xác định hai phương trình tương đương?

    Hai phương trình tương đương cần tìm là 2x = - 63x + 3 = - 6 vì có cùng tập nghiệm S = {-3}

  • Câu 7: Thông hiểu

    Cho tam giác MNP vuông tại M. Gọi A là chân đường cao kẻ từ đỉnh M của tam giác (A \in PN). Chọn khẳng định đúng?

    Hình vẽ minh họa

    Tam giác MNP vuông tại M nên NP^{2} =
MN^{2} + MP^{2}

    Suy ra MN^{2} = MP^{2} + NP^{2} sai.

    Kết luận NP = MN + MP sai.

    Xét tam giác MNA và tam giác MAP có:

    \widehat{MAP} = \widehat{NAM} =
90^{0}

    \widehat{MNA} = \widehat{AMP} (cùng phụ góc \widehat{NMA})

    Suy ra \Delta MNA\sim\Delta PMA(g -
g)

    \Rightarrow \frac{MA}{PA} = \frac{NA}{MA}
\Rightarrow MA^{2} = NA.PA (đúng)

  • Câu 8: Nhận biết

    Nếu \Delta
ABC\sim\Delta A'B'C' với tỉ số k = 2. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Ta có:

    \Delta ABC\sim\Delta A'B'C'
\Rightarrow \frac{AB}{A'B'} = \frac{AC}{A'C'} =
\frac{BC}{B'C'} = 2

    \Rightarrow BC =
2B'C'

  • Câu 9: Nhận biết

    Có bao nhiêu cặp hình đồng dạng phối cảnh trong hình vẽ sau?

    Có 4 cặp hình đồng dạng phối cảnh trong hình vẽ đã cho.

  • Câu 10: Nhận biết

    Cho \Delta
ABCAB = 14cm;AC =
28cm. Tia phân giác trong góc A cắt BC tại D. Biết độ dài đoạn thẳng BD = 4cm, khi đó độ dài đoạn thẳng CD bằng bao nhiêu?

    Ta có: AD là phân giác góc A của tam giác ABC nên

    \frac{BD}{AB} = \frac{CD}{AC}
\Rightarrow CD = \frac{BD.AC}{AB} = \frac{4.28}{14} = 8(cm)

  • Câu 11: Thông hiểu

    Giải các phương trình sau:

    a) \frac{5}{2} + \frac{7}{5}x =0

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) 11x - (3x + 3) = 8(x -2)

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) \frac{2x - 1}{5} - 3 =\frac{3 - x}{4} - x

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Giải các phương trình sau:

    a) \frac{5}{2} + \frac{7}{5}x =0

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) 11x - (3x + 3) = 8(x -2)

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) \frac{2x - 1}{5} - 3 =\frac{3 - x}{4} - x

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho hàm số bậc nhất y = (2m + 1)x- 2;\left( m eq - \frac{1}{2} ight) có đồ thị là đường thẳng (d).

    a) Tìm giá trị của m để hàm số nghịch biến trên tập số thực.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;2).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số bậc nhất y = (2m + 1)x- 2;\left( m eq - \frac{1}{2} ight) có đồ thị là đường thẳng (d).

    a) Tìm giá trị của m để hàm số nghịch biến trên tập số thực.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;2).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 13: Thông hiểu

    Năm 2022 tổng số dân hai tỉnh A và B là 4 triệu người. Năm 2023 số dân tỉnh A tăng 1,2%; số dân tỉnh B tăng 1,1%. Tính dân số mỗi tỉnh năm 2022, biết tổng số dân hai tỉnh năm 2023 là 4045000 người.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Năm 2022 tổng số dân hai tỉnh A và B là 4 triệu người. Năm 2023 số dân tỉnh A tăng 1,2%; số dân tỉnh B tăng 1,1%. Tính dân số mỗi tỉnh năm 2022, biết tổng số dân hai tỉnh năm 2023 là 4045000 người.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 14: Thông hiểu

    Một túi đựng các quả bóng giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 20 quả bóng màu canh, 14 quả bóng màu đỏ và 16 quả bóng màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong túi. Tính xác suất của các biến cố sau:

    a) A: “Lấy được quả bóng màu xanh”.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) B: “Lấy được quả bóng màu đỏ”.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) C: “Không lấy được quả bóng màu trắng”.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một túi đựng các quả bóng giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 20 quả bóng màu canh, 14 quả bóng màu đỏ và 16 quả bóng màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong túi. Tính xác suất của các biến cố sau:

    a) A: “Lấy được quả bóng màu xanh”.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) B: “Lấy được quả bóng màu đỏ”.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) C: “Không lấy được quả bóng màu trắng”.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 15: Vận dụng

    Cho tam giác ABC\widehat{A} = 90^{0}, AB = 6cm,AC = 8cm. Gọi I là giao điểm của đường cao AH, (H \inBC) và đường phân giác BD.

    a) Chứng minh rằng \Delta ABC\sim\DeltaHBA từ đó suy ra AB^{2} =BH.BC.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Chứng minh rằngIH.CD =IA.AD.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) Tính diện tích tam giác BCD.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho tam giác ABC\widehat{A} = 90^{0}, AB = 6cm,AC = 8cm. Gọi I là giao điểm của đường cao AH, (H \inBC) và đường phân giác BD.

    a) Chứng minh rằng \Delta ABC\sim\DeltaHBA từ đó suy ra AB^{2} =BH.BC.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Chứng minh rằngIH.CD =IA.AD.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) Tính diện tích tam giác BCD.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 16: Vận dụng cao

    Tìm x biết \left( {x + 2} ight)\left( {x + 3} ight)\left( {x + 6} ight)\left( {x + 9} ight) = 80{x^2}?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tìm x biết \left( {x + 2} ight)\left( {x + 3} ight)\left( {x + 6} ight)\left( {x + 9} ight) = 80{x^2}?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo (Đề 3) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 28 lượt xem
Sắp xếp theo