Đề thi học kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo (Đề 4)

Mô tả thêm: Đề thi học kì 2 Toán lớp 8 CTST được biên soạn bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận bám sát chương trình sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi, rèn luyện khả năng làm đề.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 16 câu
  • Số điểm tối đa: 16 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn khẳng định đúng. Đồ thị hàm số y = ax + b;(a eq 0)

    Đồ thị hàm số y = ax + b;(a eq
0) là đường thẳng đi qua hai điểm A(0;b),B\left( - \frac{b}{a};0 ight);(b eq
0).

  • Câu 2: Nhận biết

    Hệ số góc của đường thẳng y = 2x - 1 là:

    Hệ số góc của đường thẳng y = 2x -
1 là: 2.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Có bao nhiêu giá trị nào của m để phương trình (m - 1)x = m^{2} - 1 vô nghiệm?

    Để phương trình vô nghiệm thì \left\{
\begin{matrix}
m - 1 = 0 \\
m^{2} - 1 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
m = 1 \\
m eq 1 \\
m eq - 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy không có giá trị nào của m để phương trình vô nghiệm?

  • Câu 4: Thông hiểu

    Cho hàm số f(x) =
4x^{2} - 7. Biết f(x) =
93. Khi đó giá trị x là:

    Ta có:

    f(x) = 93 \Rightarrow 4x^{2} - 7 = 93
\Leftrightarrow x^{2} = 25 \Leftrightarrow x = \pm 5

    Vậy f(x) = 93 khi x = \pm 5

  • Câu 5: Nhận biết

    Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc. Có bao nhiêu kết quả thuận lơi cho biến cố: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc không nhỏ hơn 4”?

    Các kết quả thuận lợi cho biến cố: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc không nhỏ hơn 4” là: 4 chấm, 5 chấm và 6 chấm.

    Vậy có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố đề bài yêu cầu.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chỉ ra phương trình không phải phương trình bậc nhất một ẩn?

    Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax +
b = 0;(a eq 0)

    Phương trình không là phương trình bậc nhất một ẩn là: 0x + 2 = 0

  • Câu 7: Nhận biết

    Giả sử \Delta ABC\sim\Delta DEF. Kết luận nào dưới đây đúng?

    Ta có: \Delta ABC\sim\Delta DEF
\Rightarrow \frac{AB}{DE} = \frac{AC}{DF} = \frac{BC}{EF} (các cạnh tương ứng tỉ lệ).

  • Câu 8: Nhận biết

    Điều kiện để hai tam giác vuông đồng dạng là:

    Điều kiện để hai tam giác vuông đồng dạng là có 1 cặp góc nhọn bằng nhau.

  • Câu 9: Nhận biết

    Cặp hình không đồng dạng phối cảnh với nhau là:

    Cặp hình không đồng dạng phối cảnh với nhau là

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cho hình bình hành ABCD, một đường thẳng d đi qua A cắt các đường thẳng BD,BC,CD lần lượt tại P,M,N. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác ABM và tam giác AND có:

    \widehat{ADN} = \widehat{ABM} (tính chất hình bình hành)

    \widehat{BAM} =
\widehat{AND}(slt)

    \Rightarrow \Delta ABM\sim\Delta NDA(g -
g)

    \Rightarrow \frac{BM}{DA} = \frac{AB}{ND}
\Rightarrow BM.DN = AB.DA.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Giải các phương trình:

    a) \frac{2}{3}x + 2\frac{1}{2} =0

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) 15 - 4x = x - 5

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) \frac{5x + 2}{4} =\frac{3}{2} - \frac{3x - 2}{3}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Giải các phương trình:

    a) \frac{2}{3}x + 2\frac{1}{2} =0

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) 15 - 4x = x - 5

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) \frac{5x + 2}{4} =\frac{3}{2} - \frac{3x - 2}{3}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 12: Thông hiểu

    Cho hàm số y = - x + 1 có đồ thị (d)

    a) Hỏi đồ thị (d) có đi qua gốc tọa độ không? Vì sao?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Khi x giảm thì giá trị y của hàm số đã cho tăng hay giảm? Vì sao?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) Vẽ đồ thị hàm số (d) trên hệ trục tọa độ Oxy.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = - x + 1 có đồ thị (d)

    a) Hỏi đồ thị (d) có đi qua gốc tọa độ không? Vì sao?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Khi x giảm thì giá trị y của hàm số đã cho tăng hay giảm? Vì sao?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) Vẽ đồ thị hàm số (d) trên hệ trục tọa độ Oxy.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 13: Thông hiểu

    Một xe máy khởi hành từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau đó 20 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ B về A với vận tốc 60km/h. Biết quãng đường AB dài 120km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành thì hai xe gặp nhau?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một xe máy khởi hành từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau đó 20 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ B về A với vận tốc 60km/h. Biết quãng đường AB dài 120km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành thì hai xe gặp nhau?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 14: Thông hiểu

    Trong một trò chơi “Xúc xắc may mắn” ở mỗi ván chơi, người chơi gieo đồng thời hai con xúc xắc và ghi lại tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc. Một người chơi 100 ván và ghi lại kết quả trong bảng như sau:

    Tổng số chấm

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Số ván

    4

    7

    8

    11

    12

    16

    14

    11

    8

    5

    4

    a) Giả sử người chơi thắng nếu tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 4 hoặc 6.

    Tính xác suất thực nghiệm của biến cố A: “Người chơi thắng trong một ván chơi”.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Giả sử người chơi thắng nếu tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ nhất là 9.

    Tính xác suất thực nghiệm của biến cố B: “Người chơi thắng trong một ván chơi”.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trong một trò chơi “Xúc xắc may mắn” ở mỗi ván chơi, người chơi gieo đồng thời hai con xúc xắc và ghi lại tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc. Một người chơi 100 ván và ghi lại kết quả trong bảng như sau:

    Tổng số chấm

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Số ván

    4

    7

    8

    11

    12

    16

    14

    11

    8

    5

    4

    a) Giả sử người chơi thắng nếu tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 4 hoặc 6.

    Tính xác suất thực nghiệm của biến cố A: “Người chơi thắng trong một ván chơi”.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Giả sử người chơi thắng nếu tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ nhất là 9.

    Tính xác suất thực nghiệm của biến cố B: “Người chơi thắng trong một ván chơi”.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 15: Vận dụng

    Cho hình vuông ABCD cạnh a. Lấy điểm E đối xứng với C qua D, trên EB lấy điểm M sao cho DM= DA. Gọi I là giao điểm của EBAD.

    a) Chứng minh \Delta EMC\sim\DeltaECB.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Chứng minh EB.EC =2a^{2}.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) Tính diện tích tam giác \DeltaEMC theo độ dài a.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hình vuông ABCD cạnh a. Lấy điểm E đối xứng với C qua D, trên EB lấy điểm M sao cho DM= DA. Gọi I là giao điểm của EBAD.

    a) Chứng minh \Delta EMC\sim\DeltaECB.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Chứng minh EB.EC =2a^{2}.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    c) Tính diện tích tam giác \DeltaEMC theo độ dài a.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 16: Vận dụng cao

    Giải phương trình x^{4} + 8x^{3} +
15x^{2} - 4x - 2 = 0?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Giải phương trình x^{4} + 8x^{3} +
15x^{2} - 4x - 2 = 0?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo (Đề 4) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 12 lượt xem
Sắp xếp theo