Trong mặt phẳng với hệ tọa độ , cho tam giác có và . Chiều cao của tam giác kẻ từ đỉnh bằng:
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ , cho tam giác có và . Chiều cao của tam giác kẻ từ đỉnh bằng:
Cho tam giác nội tiếp đường tròn . Gọi là hình chiếu vuông góc của trên cạnh . Đường tròn đường kính cắt lần lượt tại . Biết đường thẳng chứa có phương trình . Tìm tọa độ điểm ?
Hình vẽ minh họa
Do tam giác ABC vuông tại A và nội tiếp đường tròn (C) nên (C) là đường tròn đường kính BC (tâm I(3; 1) là trung điểm của BC.
Đường tròn đường kính AH cắt AB và AC lần lượt tại M và N nên
Ta có:
Do đó AI có phương trình
Ta có:
Suy ra phương trình AI là
Mà nên ta có tọa độ điểm A thỏa mãn hệ phương trình:
Nếu khi đó khi đó A và I nằm cùng phía đối với đường thẳng MN nên không thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Vậy tọa độ điểm A là
Cho kết quả ném phi tiêu của Hùng như sau: . Hãy các tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho?
Sắp xếp điểm ném phi tiêu theo thứ tự không giảm như sau:
Ta có: là số đứng thứ 7.
là trung bình cộng 2 số đứng thứ .
là trung bình cộng 2 số đứng thứ .
Biết hệ số của trong khai triển nhị thức Newton của là . Xác định giá trị ?
Số hạng thứ trong khai triển là:
với và
Số hạng chứa ứng với
Ta có:
Vậy .
Giải phương trình . Kết luận nào sau đây đúng?
Điều kiện:
Ta có:
Vậy kết luận đúng là: n là số nguyên tố.
Cặp vectơ nào sau đây vuông góc?
Vì suy ra đáp án và sai.
Vì suy ra đáp án và sai.
Vì suy ra đáp án và đúng.
Vì suy ra đáp án và sai.
Trong mặt phẳng tọa độ cho tam giác có và . Tính số đo góc của tam giác đã cho.
Ta có: và .
.
Đường tròn có tâm , bán kính có phương trình là:
Cho số đúng . Giá trị của thuộc đoạn nào sau đây?
Ta có:
Tìm số hạng chứa trong khai triển .
Ta có khai triển: .
Số hạng tổng quát trong khai triển:
Số hạng chứa ứng với:
Vậy số hạng chứa là: .
Gieo một con xúc xắc cân đối một lần. Biến cố nào là biến cố chắc chắn?
Do xúc xắc có 6 mặt có số chấm từ 1 đến 6 nên biến cố chắc chắn là “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm không vượt quá 6”.
Cho một hypebol có hai tiêu điểm là:
Ta có:
Vậy hai tiêu điểm cần tìm là: .
Quy tròn số đến hàng phần chục được số . Sai số tuyệt đối là:
Sai số tuyệt đối là: .
Một hộp chứa: bi xanh, bi đỏ và bi vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Gọi A là biến cố: “Lấy được viên bi đỏ”. Biến cố đối của biến cố A là:
Biến cố đối của biến cố A là “Lấy được viên bi xanh hoặc bi vàng”.
Để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê so với số trung bình, ta dùng đại lượng nào sau đây?
Để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê so với số trung bình, ta dùng đại lượng phương sai.
Cho bảng số liệu thống kê điểm kiểm tra môn Hóa học của lớp 10A như sau:
Điểm |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
2 |
2 |
4 |
6 |
15 |
9 |
3 |
1 |
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:
Ta có:
Điểm trung bình của học sinh lớp 10A là:
Phương sai của mẫu số liệu là:
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho là:
Vậy độ lệch chuẩn cần tìm là: .
Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng ?
Vì nên vectơ chỉ phương của đường thẳng d là vectơ pháp tuyến của
Đường thẳng có vectơ pháp tuyến là: và đi qua điểm là:
.
Trong chiếc hộp chứa 37 tấm thẻ được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 37 (hai tấm thẻ khác nhau được đánh số khác nhau). Lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 thẻ trong hộp. Xác suất để các số ghi trên ba tấm thẻ có tổng là một số chia hết cho 3 bằng bao nhiêu?
Từ 1 đến 37 có 12 số chia hết cho 3; 13 số chia cho 3 dư 1 và 12 số chia cho 3 dư 2
Số phần tử không gian mẫu là:
Để lấy được 3 tấm thẻ mà tổng các số ghi trên ba tấm thẻ chia hết cho 3 ta có các trường hợp sau:
TH1: 3 số đều chia hết cho 3 ta có: cách chọn.
TH2: 3 số chia 3 dư 1 ta có: cách chọn.
TH3: 3 số chia 3 dư 2 ta có: cách chọn.
TH4: 1 số chia hết cho 3, 1 số chia 3 dư 1 và 1 số chia cho 3 dư 2 ta có: cách chọn.
Suy ra có tất cả cách chọn thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Vậy xác suất của biến cố: “Các số ghi trên ba tấm thẻ có tổng là một số chia hết cho 3” là:
Đội sao đỏ của trường gồm 15 học sinh trong đó có 9 bạn nam và 6 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 bạn đi làm nhiệm vụ. Tính xác suất để chọn được 3 bạn nam?
Số cách chọn 3 học sinh từ 15 học sinh là:
Số cách chọn 3 học sinh nam từ 9 học sinh nam là:
Vậy xác suất để chọn được 3 học sinh nam là:
Thống kê số cuốn sách mỗi bạn trong lớp đã đọc trong năm 2023, lớp trưởng thu được kết quả như sau:
Số cuốn sách |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Số học sinh |
6 |
15 |
3 |
8 |
8 |
Tìm mốt của mẫu số liệu đã cho?
Mốt của mẫu số liệu là 4 (vì có tần số lớn nhất).
Trong mặt phẳng tọa độ , cho tọa độ các điểm . Xác định tọa độ điểm Q sao cho tứ giác là hình bình hành?
Gọi tọa độ điểm
Ta có:
Vì MNPQ là hình bình hành nên
Vậy tọa độ điểm Q cần tìm là .
Hãy tìm số trung bình của mẫu số liệu khi cho bảng tần số dưới đây:
Giá trị |
4 |
6 |
8 |
10 |
12 |
Tần số |
1 |
4 |
9 |
5 |
2 |
Số trung bình của mẫu số liệu là:
Vậy đáp án bằng
Cho một đa giác đều có 20 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên ba đỉnh của . Tính xác suất để ba đỉnh được chọn tạo thành một tam giác vuông cân?
Số phần tử của không gian mẫu
Gọi A là biến cố: “Chọn được ba đỉnh tạo thành một tam giác vuông cân”.
Ba đỉnh được chọn tạo thành một tam giác vuông cân khi và chỉ khi trong ba đỉnh được chọn có hai đỉnh là đầu mút của một đường kính của đường tròn ngoại tiếp (H) và đỉnh còn lại là giao điểm (hai giao điểm) giữa đường thẳng qua tâm vuông góc với đường kính đã chọn và đường tròn ngoại tiếp (H).
Đa giác đều có 20 đỉnh nên có: đường kính.
Số cách chọn 1 đường kính là 10
Số cách chọn 1 đỉnh còn lại là 2
Suy ra số tam giác vuông cân có thể tạo thành là 10.2 = 20 tam giác
Suy ra xác suất của biến cố: “ba đỉnh được chọn tạo thành một tam giác vuông cân” là:
Một mẫu số liệu có giá trị tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ ba lần lượt là: . Hãy chỉ ra giá trị bất thường trong các đáp án dưới đây?
Ta có:
Vậy giá trị bất thường là .
Tính khoảng cách từ điểm đường thẳng ?
Ta có khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng là:
Vậy khoảng cách cần tìm bằng 5.
Chọn ngẫu nhiên hai số phân biệt từ 15 số nguyên dương đầu tiên. Tính xác suất để tích hai số được chọn là một số chẵn?
Trong 15 số nguyên dương đầu tiên có 7 số chẵn và 8 só lẻ.
Ta có:
Gọi A là biến cố “Tích hai số được chọn là một số chẵn”
TH1: 1 số lẻ và 1 số chẵn ta có: cách chọn
TH2: 2 số chẵn ta có: cách chọn
Vậy
Một tập hợp M gồm 20 phần tử. Hỏi M có bao nhiêu tập con khác rỗng mà có số phần tử chẵn?
Tổng số các tập con của tập M là:
Trong đó số tập con khác rỗng và có số phần tử chẵn là:
Lại có:
Và
Do đó:
Trong mặt phẳng tọa độ cho . Xác định tọa độ trọng tâm của tam giác ?
Vì H là trọng tâm tam giác OPQ nên ta có:
Vậy trọng tâm tam giác cần tìm là .
Biểu đồ sau biểu diễn tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản trong giai đoạn 1990 đến 2005. Hãy tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu đó.
Khoảng biến thiên R = 5,1 - 0,4 = 4,7.
Một lớp có 34 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 học sinh để làm lớp trưởng, lớp phó, bí thư?
Chọn 3 học sinh từ 34 học sinh rồi xếp vào 3 vai trò lớp trưởng, lớp phó, bí thư có cách.
Phương trình tham số của đường thẳng nào sau đây có vectơ chỉ phương
Đường thẳng có phương trình tham số có vectơ chỉ phương là
Đường thẳng có phương trình tham số có vectơ chỉ phương là .
Đường thẳng có phương trình tham số có vectơ chỉ phương là .
Đường thẳng có phương trình tham số có vectơ chỉ phương là .
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng tiếp xúc với đường tròn , cắt các trục lần lượt tại các điểm . Tam giác có diện tích nhỏ nhất là:
Hình vẽ minh họa
Gọi là giao điểm của đường thẳng và
là giao điểm của đường thẳng và
Khi đó:
Xét tam giác OAB vuông tại O ta có:
Từ (*)
Vậy giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác OAB bằng 1.
Xác định phương trình đường tròn tâm . Biết cắt đường thẳng tại hai điểm sao cho .
Gọi h là khoảng cách từ điểm I đến đường thẳng . Ta có:
Gọi R là bán kính đường tròn, từ giả thiết suy ra:
Vậy phương trình đường tròn cần tìm là: .
Gieo cùng một lúc hai con xúc xắc khác màu nhưng cân đối và đồng chất một lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt xúc xắc lớn hơn 7?
Ta có:
Các kết quả thuận lợi cho biến cố C: “tổng số chấm xuất hiện trên hai mặt xúc xắc lớn hơn 7” là:
Vậy xác suất của biến cố C là: .
Có bao nhiêu cách chọn một học sinh từ nhóm gồm 15 học sinh nam và 20 học sinh nữ?
Số cách chọn một học sinh trong nhóm học sinh là: 15 + 20 = 35 cách.
Cho tam giác . Trên mỗi cạnh lấy 9 điểm phân biệt là không có điểm nào trùng với 3 đỉnh . Hỏi từ 30 điểm đã cho (tính cả ) có thể lập được bao nhiêu tam giác?
Để tạo ra một tam giác ta lấy 3 điểm không thẳng hàng
Ta xét cách lấy ba điểm thẳng hàng thì có 3 trường hợp là: 3 điểm thuộc đoạn AB, 3 điểm thuộc đoạn AC, điểm thuộc đoạn BC. Trên mỗi đoạn thẳng có 11 điểm nên số cách lấy 3 điểm trên mỗi đoạn là:
Số cách lấy 3 điểm bất kì trong 30 điểm là:
Vậy số tam giác được tạo ra từ 30 điểm đã cho là: tam giác.
Tìm phương trình chính tắc của elip có tiêu cự bằng và trục lớn bằng .
Phương trình chính tắc của elip:
Độ dài trục lớn .
Tiêu cự .
Ta có:
Vậy phương trình chính tắc của elip là .
Hãy tìm số trung bình của mẫu số liệu khi cho bảng tần số dưới đây:
Giá trị |
4 |
6 |
8 |
10 |
12 |
Tần số |
1 |
4 |
9 |
5 |
2 |
Số trung bình của mẫu số liệu là:
Vậy đáp án bằng
Cho hai đường thẳng và . Khẳng định nào sau đây đúng?
Ta có: suy ra cắt .
Vậy khẳng định đúng là: “ cắt ”.
Đường trung trực của đoạn thẳng với , có một vectơ pháp tuyến là:
Gọi là trung trực đoạn AB, ta có: