Đề thi học kì 2 Toán lớp 10 Cánh Diều - Đề 4

Mô tả thêm: Đề thi HK2 Toán 10 được biên soạn gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm chia thành 4 mức độ bám sát chương trình sách Cánh Diều.
  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Mua gói để Làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Trong 9 ngày liên tiếp, số sản phẩm mà tổ sản xuất hoàn thành mỗi ngày được ghi lại như sau: 27;26;21;28;25;30;26;23;26. Giá trị khoảng biến thiên của mẫu số liệu là:

    Quan sát mẫu số liệu ta thấy:

    Giá trị lớn nhất là 30

    Giá trị nhỏ nhất là 21

    Suy ra khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: 30 – 21 = 9.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A( - 1;1),B(3;1),C(1;3). Phương trình đường tròn đi qua ba điểm đã cho là:

    Gọi phương trình đường tròn là: (C):x^{2}
+ y^{2} - 2ax - 2by + c = 0 với a^{2} + b^{2} - c > 0

    Vì đường tròn đi qua ba điểm A( -
1;1),B(3;1),C(1;3) nên ta có hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}
1 + 1 + 2a - 2b + c = 0 \\
9 + 1 - 6a - 2b + c = 0 \\
1 + 9 - 2a - 6b + c = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2a - 2b + c = - 2 \\
- 6a - 2b + c = - 10 \\
- 2a - 6b + c = - 10 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
b = 1 \\
c = - 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình đường tròn cần tìm là: (C):x^{2} + y^{2} - 2x - 2y - 2 = 0.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tìm phương trình chính tắc của hyperbol nếu nó có tiêu cự bằng 12 và độ dài trục thực bằng 10.

    Ta có : \left\{ \begin{matrix}
2c = 12 \\
2a = 10 \\
b^{2} = c^{2} - a^{2} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
c = 6 \\
a = 5 \\
b^{2} = 11 \\
\end{matrix} ight..

    Phương trình chính tắc (H):\frac{x^{2}}{25} - \frac{y^{2}}{11} =
1.

  • Câu 4: Nhận biết

    Cho tập M gồm 10 phần tử. Số tập con gồm 4 phần tử của M là:

    Số tập con gồm 4 phần tử của M là số cách chọn 4 phần tử bất kì trong 10 phần tử của M.

    Do đó số tập con gồm 4 phần tử của MC_{10}^{4}.

  • Câu 5: Vận dụng

    Hai hộp chứa các thẻ được đánh số. Hộp thứ nhất chứa 10 thẻ được đánh số từ 1 đến 10; hộp thứ hai chứa 9 thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp một thẻ và nhân các số trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để tích thu được là một số chẵn?

    Hộp thứ nhất chứa 10 thẻ được đánh số thứ tự từ 1 đến 10 gồm 5 thẻ mang số lẻ và 5 thẻ mang số chẵn.

    Hộp thứ hai chứa 9 thẻ đánh số thứ tự từ 1 đến 9 gồm 5 thẻ số lẻ và 4 thẻ số chẵn.

    Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp 1 thẻ thì số cách chọn là:

    n(\Omega) = 10.9 = 90

    Gọi biến cố A: “Tích thu được là số chẵn” khi đó ta xét 3 trường hợp sau:

    TH1: Hộp thứ nhất chọn được thẻ chẵn và hộp thứ hai chọn được thẻ chẵn có: 5.4 = 20 cách.

    TH2: Hộp thứ nhất chọn được thẻ chẵn và hộp thứ hai chọn được thẻ lẻ có: 5.5 = 25 cách.

    TH3: Hộp thứ nhất chọn được thẻ lẻ và hộp thứ hai chọn được thẻ chẵn có: 5.4 = 20 cách.

    Theo quy tắc cộng ta có:

    n(A) = 20 + 25 + 20 = 65

    Vậy xác suất cần tìm là: P(A) =
\frac{n(A)}{n(\Omega)} = \frac{65}{90} = \frac{13}{18}

  • Câu 6: Nhận biết

    Đường thẳng nào sau đây có đúng một điểm chung với đường thẳng \left\{ \begin{matrix}
x = - 2 + 3t \\
y = 5 - 7t \\
\end{matrix} ight.?

    Ta cần tìm đường thẳng cắt d:\left\{
\begin{matrix}
x = - 2 + 3t \\
y = 5 - 7t \\
\end{matrix} ight.\ \overset{}{ightarrow}d:7x + 3y - 1 =
0.

    d_{1}:7x + 3y - 1 =
0\overset{}{ightarrow}d_{1} \equiv
d\overset{}{ightarrow}loại 7x +
3y - 1 = 0.

    d_{2}:7x + 3y + 1 = 0\ \ \&\ \
d_{3}:7x + 3y + 2018 = 0\overset{}{ightarrow}d_{2},\ \
d_{3}||d\overset{}{ightarrow}loại 7x + 3y + 1 = 07x + 3y + 2018 = 0. Chọn 3x - 7y + 2018 = 0.

  • Câu 7: Nhận biết

    Phương trình nào dưới đây không phải là phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm O(0;0)M(1; - 3)?

    Kiểm tra đường thẳng nào không chứa O(0;0)\overset{ightarrow}{} loại.

    Có thể kiểm tra đường thẳng nào không đi qua điểm M(1; - 3).

  • Câu 8: Thông hiểu

    Dự báo thời tiết trong 10 ngày tại tỉnh A được ghi lại trong bảng sau:

    Ngày

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    29

    30

    31

    Nhiệt độ (0C)

    24

    25

    26

    27

    27

    26

    27

    21

    19

    18

    Tìm phương sai của mẫu số liệu đã cho?

    Ta có: N = 10

    Nhiệt độ trung bình của 10 ngày là:

    \overline{x} = \frac{24 + 25 + 26 + 27 +
28 + 26 + 27 + 21 + 19 + 18}{10} = 24

    Phương sai của mẫu số liệu là:

    s^{2} = \frac{1}{10}\lbrack(24 - 24)^{2}
+ (25 - 24)^{2} + (26 - 24)^{2}

    + (27 - 24)^{2} + (28 - 24)^{2} + (26 -
24)^{2} + (27 - 24)^{2}

    + (21 - 24)^{2} + (19 - 24)^{2} + (18 -
24)^{2}brack = 10,6

    Vậy phương sai cần tìm là 10,6.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Kết quả đi chiều dài của một cây thước là l = 50 \pm 0,2(cm) thì sai số tương đối của phép đo là:

    Ta có:

    \delta_{l} \leq \frac{d_{l}}{|l|} =
\frac{0,2}{50} = \frac{1}{250}

  • Câu 10: Vận dụng

    Cho n là số tự nhiên thỏa mãn 3^{n}C_{n}^{0} -
3^{n - 1}C_{n}^{1} + 3^{n - 2}C_{n}^{2} - ..... + ( - 1)^{n}C_{n}^{n} =
2048. Tìm hệ số của x^{10} trong khai triển (x + 2)^{n}.

    Ta có (3 - 1)^{n} = 3^{n}C_{n}^{0} - 3^{n
- 1}C_{n}^{1} + 3^{n - 2}C_{n}^{2} - ..... + ( -
1)^{n}C_{n}^{n}

    \Leftrightarrow 2^{n} = 2048
\Leftrightarrow 2^{n} = 2^{11} \Leftrightarrow n = 11.

    Xét khai triển (x + 2)^{11} = \sum_{k =
0}^{11}{C_{11}^{k}x^{11 - k}.2^{k}}

    Tìm hệ số của x^{10}
\Leftrightarrowtìm k\mathbb{\in N\
\ }(k \leq 11) thỏa mãn 11 - k = 10
\Leftrightarrow k = 1.

    Vậy hệ số của x^{10} trong khai triển (x + 2)^{11}C_{11}^{1}.2 = 22.

  • Câu 11: Nhận biết

    Đường tròn có tâm trùng với gốc tọa độ, bán kính R = 1 có phương trình là:

    (C):\left\{ \begin{matrix}
I(0;0) \\
R = 1 \\
\end{matrix} ight.\  ightarrow (C):x^{2} + y^{2} = 1.

  • Câu 12: Nhận biết

    Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn có phương trình: {(x - 1)^2} + {(y - 10)^2} = 81 lần lượt là:

    Tâm và bán kính đường tròn lần lượt là: I(1; 10) và R = 9

  • Câu 13: Thông hiểu

    Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh từ một tổ có 9 học sinh. Biết rằng xác suất chọn được 2 học sinh nữ bằng \frac{5}{18}, hỏi tổ có bao nhiêu học sinh nữ?

    Gọi số học sinh nữ là n (2 ≤ n ≤ 9, n ∈ \mathbb{N})

    Chọn bất kỳ 2 học sinh ta có C_9^2 = 36 cách.

    Do đó số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = 36

    Gọi biến cố A: “2 học sinh được chọn là 2 học sinh nữ”.

    Để chọn 2 học sinh được 2 học sinh nữ có:

    C_n^2 = \frac{{n!}}{{2!\left( {n - 2} ight)!}} = \frac{{n\left( {n - 1} ight)}}{2} (cách)

    Do đó số kết quả thuận lợi cho biến cố A là: 

    n\left( A ight) = \frac{1}{2}n\left( {n-1} ight)

    Xác suất để chọn được 2 học sinh nữ là:

    P\left( A ight) = \frac{{n\left( A ight)}}{{n\left( \Omega  ight)}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.n.\left( {n - 1} ight)}}{{36}} = \frac{{n\left( {n - 1} ight)}}{{72}}

    P\left( A ight) = \frac{5}{{18}}

    \begin{matrix}   \Leftrightarrow \dfrac{{n\left( {n - 1} ight)}}{{72}} = \dfrac{5}{{18}} \hfill \\   \Leftrightarrow n\left( {n - 1} ight) = 20 \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {n = 5\left( {tm} ight)} \\   {n =  - 4\left( {ktm} ight)} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy có 5 học sinh nữ trong tổ.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tính sản lượng lúa trung bình trong bảng thống kê dưới đây:

    Sản lượng (tạ)

    20

    21

    22

    23

    24

    Tần số

    5

    8

    11

    10

    6

    Sản lượng lúa trung bình là:

    \overline{x} = \frac{5.20 + 8.21 + 11.22
+ 10.23 + 6.24}{40} = 22,1

    Vậy sản lượng lúa trung bình là 22,1 tạ.

  • Câu 15: Nhận biết

    Trong các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình chính tắc của Elip?

    Phương trình Elip có dạng \frac{x^{2}}{a^{2}} + \frac{y^{2}}{b^{2}} =
1;c^{2} = a^{2} - b^{2}

    Vậy phương trình cần tìm là \frac{x^{2}}{9} + \frac{y^{2}}{4} = 1

  • Câu 16: Vận dụng cao

    Chp parabol như hình vẽ:

    Biết G là đỉnh parabol cách AB một khoảng bằng 6, CD = 4;DE = \frac{10}{3}. Tính khoảng cách giữa hai điểm A,B?

    Xét hệ tọa độ Oxy với O là trung điểm AB, tia Ox là tia OB.

    Khi đó tọa độ E\left( 2;\frac{10}{3}
ight),G(0;6)

    Gọi biểu thức hàm số có đồ thị là hình parabol là y = ax^{2} + bx + c

    Có G là đỉnh parabol suy ra c = 6;b =
0

    E\left( 2;\frac{10}{3} ight) \in
(P) suy ra \frac{10}{3} = 4a + 6
\Rightarrow a = - \frac{2}{3}

    Biểu thức hàm số là y = -
\frac{2}{3}x^{2} + 6

    Hoành độ giao điểm với trục hoành: -
\frac{2}{3}x^{2} + 6 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 3

    Vậy khoảng cách giữa hai điểm A và B là 6.

  • Câu 17: Nhận biết

    Tính số cách sắp xếp 6 nam sinh và 4 nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có 10 chỗ ngồi. Biết rằng các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau.

    Sắp xếp 4 nữ sinh vào 4 ghế. 4! cách.

    Xem 4 nữ sinh lập thành nhóm X, sắp xếp nhóm X cùng với 6 nam sinh. có 7! cách

    vậy có 7! \times 4! cách sắp xếp.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Trên kệ sách có 5 quyển sách Hóa học và 7 quyển sách Vật lí. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Xác suất để ba quyển sách lấy ra có cả sách Hóa học và Vật lí bằng:

    Số phần tử không gian mẫu n(\Omega) =
C_{12}^{3} = 220 (lấy 3 trong 12 quyển sách)

    Gọi B là biến cố lấy được 3 quyển sách có cả sách Hóa học và sách Vật lí.

    Khi đó \overline{B} là biến cố lấy được 3 quyển sách trong đó chỉ có 1 loại sách hoặc là Hóa học hoặc là Vật lí

    TH1: 2 quyển sách được chọn là sách Hóa học ta có: C_{5}^{3} cách chọn.

    TH2: 2 quyển sách được chọn là sách Vật lí ta có: C_{7}^{3} cách chọn.

    Số phần tử của biến cố \overline{B} là: n\left( \overline{B} ight) = C_{5}^{3} +
C_{7}^{3} = 45

    Vậy xác suất của biến cố B cần tìm là:

    P(B) = 1 - P\left( \overline{B} ight)
= 1 - \frac{45}{220} = \frac{35}{44}

  • Câu 19: Nhận biết

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Ta có \overrightarrow{a} =
\frac{5}{4}\overrightarrow{b}\overset{}{ightarrow}\overrightarrow{a},\
\overrightarrow{b} cùng hướng.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Gọi E là tọa độ giao điểm hai đường thẳng \left(
d_{1} ight):x - 3y + 4 = 0\left( d_{2} ight):2x + 3y - 1 = 0. Tính khoảng cách từ E đến đường thẳng (\Delta):3x + y + 4 = 0

    Vì E là giao điểm hai đường thẳng \left(
d_{1} ight):x - 3y + 4 = 0\left( d_{2} ight):2x + 3y - 1 = 0 nên tọa độ điểm E là nghiệm của hệ phương trình: \left\{ \begin{matrix}
x - 3y + 4 = 0 \\
2x + 3y - 1 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - 1 \\
y = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Khi đó khoảng cách từ điểm E đến đường thẳng (\Delta):3x + y + 4 = 0 là:

    d(E;\Delta) = \frac{\left| 3.( - 1) + 1
+ 4 ight|}{\sqrt{3^{2} + 1^{2}}} = \frac{\sqrt{10}}{5}

    Vậy khoảng cách cần tìm bằng \frac{\sqrt{10}}{5}.

  • Câu 21: Vận dụng

    Cho hai đường thẳng d_{1}:3x + 4y + 12 = 0d_{2}:\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + at \\
y = 1 - 2t \\
\end{matrix} ight.. Tìm các giá trị của tham số a để d_{1}d_{2} hợp với nhau một góc bằng 45^{0}.

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
d_{1}:3x + 4y + 12 = 0 ightarrow {\overrightarrow{n}}_{1} = (3;4) \\
d_{2}:\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + at \\
y = 1 - 2t \\
\end{matrix} ight.\  ightarrow {\overrightarrow{n}}_{2} = (2;a) \\
\end{matrix} ight.

    \overset{\varphi = \left( d_{1};d_{2}
ight) = 45^{\circ}}{ightarrow}\frac{1}{\sqrt{2}} = cos45^{\circ} =
\cos\varphi = \frac{|6 + 4a|}{\sqrt{25}.\sqrt{a^{2} + 4}}

    \Leftrightarrow 25\left( a^{2} + 4
ight) = 8\left( 4a^{2} + 12a + 9 ight)

    \Leftrightarrow 7a^{2} + 96a - 28 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
a = - 14 \\
a = \frac{2}{7} \\
\end{matrix} ight.\ .

  • Câu 22: Nhận biết

    Rút ngẫu nhiên một thẻ từ hộp chứa 10 thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Tính xác suất của biến cố “Rút được tấm thẻ ghi số chia hết cho 3”.

    Số phần tử của không gian mẫu là: n(\Omega) = 10

    Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Số trên tấm thẻ được rút ra chia hết cho 3” là:

    A = \left\{ 3;6;9 ight\}

    \Rightarrow n(A) = 3

    Xác suất của biến cố A là: P(A) =
\frac{n(A)}{n(\Omega)} = \frac{3}{10} = 0,3

  • Câu 23: Thông hiểu

    Từ một hộp có 6 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ và 4 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 7 viên bi. Tính xác suất để lấy được ít nhất một viên bi vàng?

    Số phần tử không gian mẫu: n(\Omega) =
C_{15}^{7} = 6435

    Số phần tử biến cố lấy ngẫu nhiên 7 viên bi không có viên bi màu vàng là: C_{11}^{7} = 330

    Vậy xác suất để lấy được ít nhất một viên bi vàng là: P = \frac{6435 - 330}{6435} =
\frac{37}{39}

  • Câu 24: Thông hiểu

    Trong hệ tọa độ Oxy, cho tọa độ bốn điểm A(1;2),B( - 1;3), C( - 2; - 1),D(0; - 2). Chọn khẳng định đúng?

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{AD} = ( - 1; - 4) \\
\overrightarrow{BC} = ( - 1; - 4) \\
\end{matrix} ight.. Vậy ABCD là hình bình hành.

  • Câu 25: Nhận biết

    Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn 30. Xác suất để số được chọn là một số nguyên tố bằng:

    Số phần tử không gian mẫu là:

    n(\Omega) = C_{30}^{1} = 30

    Gọi A là biến cố: “học sinh được chọn là học sinh nam?”

    \Rightarrow A = \left\{
2;3;5;7;11;13;17;19;23;29 ight\}

    \Rightarrow n(A) = 10

    Vậy xác suất của biến cố A là: P(A) =
\frac{n(A)}{n(\Omega)} = \frac{10}{30} = \frac{1}{3}

  • Câu 26: Thông hiểu

    Đường tròn (C) có tâm I thuộc đường thẳng d:x + 3y + 8 = 0, đi qua điểm A( - 2;1) và tiếp xúc với đường thẳng \Delta:\ 3x - 4y + 10 = 0. Phương trình của đường tròn (C) là:

    Dễ thấy A \in \Delta nên tâm I của đường tròn nằm trên đường thẳng qua A vuông góc với \Delta

    \Delta^{'}:4x + 3y + 5 = 0
ightarrow I = \Delta^{'} \cap d:\left\{ \begin{matrix}
4x + 3y + 5 = 0 \\
x + 3y + 8 = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 1 \\
y = - 3 \\
\end{matrix} ight.\  ightarrow \left\{ \begin{matrix}
I(1; - 3) \\
R = IA = 5 \\
\end{matrix} ight.\ .

    Vậy phương trình đường tròn là: (x -
1)^{2} + (y + 3)^{2} = 25.

  • Câu 27: Nhận biết

    Cho số gần đúng a = 32567 với độ chính xác d = 300. Số quy tròn của số a là:

    Độ chính xác đến hàng trăm nên ta quy tròn đến hàng nghìn, ta được số quy tròn là 33000.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Có 5 cuốn sách Toán, 2 cuốn sách Lý và 1 cuốn sách Hóa đôi một khác nhau. Xếp ngẫu nhiên tám cuốn sách nằm ngang trên một cái kệ. Số cách sắp xếp sao cho cuốn sách Hóa không nằm giữa liền kề hai cuốn sách Lý là:

    Xếp ngẫu nhiên 8 cuốn sách khác nhau nằm ngang vào 8 vị trí có 8! Cách.

    Ta xem 2 cuốn sách Lý và 1 cuốn sách Hóa là một đối tượng, 5 cuốn sách Toán là năm đối tượng.

    Vì vậy số hoán vị 6 đối tượng là 6!.

    Số cách xếp 2 cuốn sách Lý và 1 cuốn sách Hóa sao cho cuốn sách Hóa nằm giữa liền kề hai cuốn sách Lý là 2!.

    Số cách sắp xếp 8 cuốn sách sao cho cuốn sách Hóa nằm giữa liền kề hai cuốn sách Lý là 6!.2!

    Số cách sắp xếp 8 cuốn sách thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 8! – 6!.2! = 38880 cách.

  • Câu 29: Nhận biết

    Cho A là biến cố liên quan phép thử T. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

    Mệnh đề đúng là: P(A) = 1 - P\left(
\overline{A} ight)

  • Câu 30: Thông hiểu

    Mỗi khi thực hiện giao dịch qua app thanh toán tiền, ngân hàng sẽ gửi một mã xác thực (OTP – One Time Password) gồm 6 chữ số từ 0 đến 9. Hỏi có thể có bao nhiêu mã OTP?

    Mỗi mã xác thực gồm 6 chữ số được tạo thành từ các số từ 0 đến 9

    => Với mỗi chữ số trong mã xác thực sẽ có 10 cách chọn

    => Số mã xác thực có thể tạo thành là: 10^{6} = 1000000 mã.

  • Câu 31: Nhận biết

    Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?

     Một đường thẳng có vô số vecto pháp tuyến. Các vecto đó cùng phương với nhau.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Cho đường thẳng (\Delta):\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + 3t \\
y = - 1 + t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight) và điểm A( - 1;6). Viết phương trình đường thẳng qua điểm A và vuông góc với (\Delta)?

    Một vectơ chỉ phương của (\Delta) là: \overrightarrow{u} = (3;1)

    Vậy phương trình đường thẳng đi qua A( -
1;6) và vuông góc với (\Delta) là:

    3(x + 1) + 1(y - 6) = 0

    \Leftrightarrow 3x + y - 3 =
0

    Vậy phương trình cần tìm là 3x + y - 3 =
0.

  • Câu 33: Nhận biết

    Đường thẳng d:51x - 30y + 11 = 0 đi qua điểm nào sau đây?

    Đặt f(x;y) = 51x - 30y +
11\overset{}{ightarrow}\left\{ \begin{matrix}
f(M) = f\left( - 1; - \frac{4}{3} ight) = 0 ightarrow M \in d \\
f(N) = f\left( - 1;\frac{4}{3} ight) = - 80\boxed{=}0 ightarrow
N\boxed{\in}d \\
f(P)\boxed{=}0 \\
f(Q)\boxed{=}0 \\
\end{matrix} ight.\ .

    Chọn M\left( - 1; - \frac{4}{3}
ight).

  • Câu 34: Vận dụng cao

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có tọa độ trọng tâm G\left( \frac{7}{3};\frac{4}{3} ight) và phương trình đường thẳng AB:x - y + 1 =
0. Biết rằng tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm I(2;1). Xác định tọa độ điểm C?

    Hình vẽ minh họa

    Gọi C’ là điểm đối xứng với C qua I, M là trung điểm của AB và H là trực tâm tam giác ABC

    Dễ dàng chứng minh được G cũng là trọng tâm giác CC’H

    Suy ra \overrightarrow{IH} =
3\overrightarrow{IG} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{H} - x_{I} = 3\left( x_{G} - x_{I} ight) \\
y_{H} - y_{I} = 3\left( y_{G} - y_{I} ight) \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x_{H} - 2 = 3\left( \dfrac{7}{3} - 2 ight) \\y_{H} - 1 = 3\left( \dfrac{4}{3} - 1 ight) \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x_{H} = 3 \\y_{H} = 2 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow H(3;2)

    Đườn thẳng MI vuông góc với AB nên ta có phương trình x + y - 3 = 0

    Tọa độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình:

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x + y - 3 = 0 \\
x - y + 1 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 1 \\
x = 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow M(1;2)

    \overrightarrow{HC} =
2\overrightarrow{MI} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{C} - x_{H} = 2\left( x_{I} - x_{M} ight) \\
y_{C} - y_{H} = 2\left( y_{I} - y_{M} ight) \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{C} - 3 = 2(2 - 1) \\
y_{C} - 2 = 2(1 - 2) \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{C} = 5 \\
y_{C} = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow C(5;0)

  • Câu 35: Thông hiểu

    Một nhóm học sinh gồm 6 nam và 4 nữ. Cần chọn ra một nhóm 5 người gồm cả nam và nữ đi trực nhật. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu số bạn nữ luôn nhiều hơn số bạn nam.

    Trường hợp 1: 4 nữ, 1 nam

    Chọn 4 nữ từ 4 nữ và 1 nam từ 6 nam, có: C_4^4.C_6^1 = 6 (cách).

    Trường hợp 2: 3 nữ, 2 nam, có: C_4^3.C_6^2 = 60 (cách).

    Vậy có 6+60=66 (cách).

  • Câu 36: Nhận biết

    Trong một bài kiểm tra chạy của 20 học sinh, thầy giáo đã ghi lại kết quả trong bảng sau:

    Thời gian (giây)

    8,3

    8,4

    8,5

    8,7

    8,8

    Số học sinh

    2

    3

    9

    5

    1

    Mốt của bảng số liệu trên là:

    Quan sát bảng số liệu ta thấy:

    Số học sinh đạt kết quả 8,5 giây là lớn nhất bằng 9 học sinh.

    => Mốt của bảng số liệu là 8,5.

  • Câu 37: Vận dụng

    Cho tập A =
\left\{ 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ight\}. Từ các phần tử của tập A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau và không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn?

    Vì trong 6 chữ số khác nhau không có hai chữ số nào cùng chẵn nên có ít nhất 3 chữ số lẻ

    TH1: Chọn 1 chữ số chẵn và 5 chữ số lẻ có: 4.6! + 5.5! = 3480

    TH2: Chọn 2 chữ số chẵn và 4 chữ số lẻ có: A_{5}^{4}.4.4.4 + A_{5}^{4}.6.A_{5}^{3} =
22080

    TH3: Chọn 3 chữ số chẵn và 3 chữ số lẻ có: A_{5}^{3}.3.4.A_{4}^{2} + A_{5}^{3}.A_{5}^{3} =
12240

    Vậy số các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau và không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn là: 3480 +
22080 + 12240 = 37800 (số).

  • Câu 38: Nhận biết

    Tìm số hạng chứa x^3 trong khai triển \left( x - \frac{1}{2x} ight)^{9}.

    Số hạng thứ k + 1 trong khai triển là: T_{k + 1} = C_{9}^{k}x^{9 - k}
\cdot \left( - \frac{1}{2x} ight)^{k} = C_{9}^{k} \cdot \left( -
\frac{1}{2} ight)^{k}x^{9 - 2}.

    Số hạng chứa x^{3} có giá trị k thỏa mãn: 9 - 2k = 3 \Leftrightarrow k = 3.

    Vậy số hạng chứa x^{3} trong khai triển là: -
\frac{1}{8}C_{9}^{3}x^{3}.

  • Câu 39: Nhận biết

    Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số từ tập hợp các chữ số M = \left\{
1;2;3;4;5;6 ight\}?

    Gọi số tự nhiên có 4 chữ số là: \overline{abcd};(a eq 0).

    Mỗi chữ số có 6 cách chọn.

    Mà số cần lập gồm 4 chữ số nên theo quy tắc nhân có thể lập được 6^{4} số.

  • Câu 40: Nhận biết

    Số đặc trưng nào sau đây đo độ phân tán của mẫu số liệu?

    Số đặc trưng đo độ đo phân tán của mẫu số liệu là phương sai.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 Toán lớp 10 Cánh Diều - Đề 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo