Đáp án nào dưới đây KHÔNG phải yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một vấn đề xã hội?
Đáp án nào dưới đây KHÔNG phải yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một vấn đề xã hội?
"... là vấn đề bao trùm, được đem ra để bàn luận, bảo vệ, chứng minh hay bác bỏ trong toàn bộ bài viết, có chức năng định hướng việc triển khai các luận điểm."
Yếu tố nào dưới đây được coi là linh hồn của bài văn nghị luận?
Cách giải thích thế nào về nghĩa của từ KHÔNG đúng?
Trong các đáp án dưới đây, đâu KHÔNG phải yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một vấn đề xã hội (Con người với cuộc sống xung quanh)?
Yếu tố miêu tả trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?
Tác giả của văn bản "Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới" là người nước nào?
Ma-la-la Diu-sa-phdai được biết đến với tư cách là:
Dân sự (tính từ): thuộc về nhân dân, liên quan đến nhân dân.
Các luận điểm trong bài viết đã làm sáng tỏ luận đề như thế nào?
Quả: Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).
Sắp xếp các nội dung dưới đây theo thứ tự triển khai của bài viết tham khảo "Cư dân của hành tinh":
Việc lặp lại cấu trúc “Chúng tôi kêu gọi…” KHÔNG có tác dụng gì?
Theo bài viết, vì sao chúng ta cần nắm vững kiến thức cốt lõi của ngành, kiến thức của các ngành gần, ngành liên quan?
Xác định nội dung chính của luận điểm 3 (Thứ ba, hành trang... quyết định sai lầm)
Xác định nội dung của luận điểm 3 (Từ "Kính thưa ngài Tổng thư kí..." đến "...phải đối mặt"):
Văn bản " Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới" viết ra nhằm mục đích gì?
Xác định nội dung chính của luận điểm 1: Từ đầu đến "... bất định ở thế kỉ XXI"
Ngày Ma-la-la (Malala Day) là ngày nào dưới đây?
Xác định nội dung của luận điểm 4 (Từ "Các anh chị em thân mến..." đến hết):
Văn bản có mấy luận điểm chính?
Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?
Xác định luận đề của văn bản:
Quả: (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả.
Xác định nội dung của luận điểm 2 (Từ "Anh chị em thân mến..." đến "...phá hoại trường học"):
Xác định luận đề được trình bày trong văn bản "Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới":
Hắn (khẩu ngữ): từ dùng để chỉ người ở ngôi thứ ba, với hàm ý coi thường hoặc thân mật.
"Nghĩa của từ" được hiểu là:
Văn bản nghị luận là văn bản || câu chuyện || tác phẩm chủ yếu để thuyết phục || năn nỉ || gợi ý người đọc (người nghe) về một vấn đề || sự kiện || bài học.
→ Văn bản nghị luận nhằm phát biểu tư tưởng, tình cảm, thái độ, quan điểm của người viết một cách trực tiếp || gián tiếp về một vấn đề.
→ Nghị luận là bàn bạc, tranh luận; là nói lý lẽ, thuyết phục người đọc, người nghe bằng lập luận || lí lẽ || ý kiến, logic chặt chẽ || mềm dẻo || linh hoạt.
Văn bản nghị luận là văn bản || câu chuyện || tác phẩm chủ yếu để thuyết phục || năn nỉ || gợi ý người đọc (người nghe) về một vấn đề || sự kiện || bài học.
→ Văn bản nghị luận nhằm phát biểu tư tưởng, tình cảm, thái độ, quan điểm của người viết một cách trực tiếp || gián tiếp về một vấn đề.
→ Nghị luận là bàn bạc, tranh luận; là nói lý lẽ, thuyết phục người đọc, người nghe bằng lập luận || lí lẽ || ý kiến, logic chặt chẽ || mềm dẻo || linh hoạt.
Những ý nào dưới đây cần triển khai trong phần Thân bài của kiểu bài Nghị luận về một vấn đề xã hội (Hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)?
"Những thảm lá vàng tuyệt đẹp nơi này đã trở thành kí ức không thể phai mờ trong tôi."
Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ)
2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).
3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ.
4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả.
5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.
Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
Trong bài viết tham khảo "Lắng nghe những tiếng thì thầm của cuộc sống", tác giả đã nêu vấn đề bàn luận theo lối trực tiếp hay gián tiếp?
Bạn hãy chỉ ra thái độ của người viết được thể hiện trong văn bản:
Bạn hãy chỉ ra mục đích của người viết được thể hiện trong văn bản:
Hình ảnh "một cây bút và một quyển sách" tượng trưng cho điều gì?
Xác định nội dung của luận điểm 1 (Từ đầu đến "...quyền được đi học"):
Xác định nội dung chính của luận điểm 2 (Thứ hai, người trẻ còn cần... ứng phó với bất định):
Trong văn bản, tác giả KHÔNG thể hiện thái độ, tình cảm: