Xác định nội dung của luận điểm 4 (Từ "Các anh chị em thân mến..." đến hết):
Xác định nội dung của luận điểm 4 (Từ "Các anh chị em thân mến..." đến hết):
Văn bản có mấy luận điểm chính?
Quả: (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả.
Văn bản " Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới" viết ra nhằm mục đích gì?
Tác giả của văn bản "Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới" là người nước nào?
Xác định nội dung chính của luận điểm 2 (Thứ hai, người trẻ còn cần... ứng phó với bất định):
Trong các đáp án dưới đây, đâu KHÔNG phải yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một vấn đề xã hội (Con người với cuộc sống xung quanh)?

Bạn hãy chỉ ra mục đích của người viết được thể hiện trong văn bản:
Tính thuyết phục của lí lẽ thể hiện ở chỗ:
Văn bản nghị luận là văn bản || câu chuyện || tác phẩm chủ yếu để thuyết phục || năn nỉ || gợi ý người đọc (người nghe) về một vấn đề || sự kiện || bài học.
→ Văn bản nghị luận nhằm phát biểu tư tưởng, tình cảm, thái độ, quan điểm của người viết một cách trực tiếp || gián tiếp về một vấn đề.
→ Nghị luận là bàn bạc, tranh luận; là nói lý lẽ, thuyết phục người đọc, người nghe bằng lập luận || lí lẽ || ý kiến, logic chặt chẽ || mềm dẻo || linh hoạt.
Văn bản nghị luận là văn bản || câu chuyện || tác phẩm chủ yếu để thuyết phục || năn nỉ || gợi ý người đọc (người nghe) về một vấn đề || sự kiện || bài học.
→ Văn bản nghị luận nhằm phát biểu tư tưởng, tình cảm, thái độ, quan điểm của người viết một cách trực tiếp || gián tiếp về một vấn đề.
→ Nghị luận là bàn bạc, tranh luận; là nói lý lẽ, thuyết phục người đọc, người nghe bằng lập luận || lí lẽ || ý kiến, logic chặt chẽ || mềm dẻo || linh hoạt.
Theo bài viết, vì sao chúng ta cần nắm vững kiến thức cốt lõi của ngành, kiến thức của các ngành gần, ngành liên quan?
Xác định nội dung chính của luận điểm 3 (Thứ ba, hành trang... quyết định sai lầm)
Các luận điểm với sự thống nhất của lí lẽ và bằng chứng có nhiệm vụ gì?
Bạn hãy chỉ ra thái độ của người viết được thể hiện trong văn bản:
Xác định luận đề được trình bày trong văn bản "Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới":
Đáp án nào dưới đây KHÔNG phải yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một vấn đề xã hội?
Nghĩa của từ được nhận diện thông qua:
Xác định nội dung của luận điểm 1 (Từ đầu đến "...quyền được đi học"):
Trong văn bản, tác giả KHÔNG thể hiện thái độ, tình cảm:
Đâu KHÔNG phải nội dung cần triển khai trong phần thân bài của kiểu bài nghị luận về một vấn đề xã hội?
Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ)
2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).
3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ.
4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả.
5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.
Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa gốc?
Quả: Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).
Hình ảnh "một cây bút và một quyển sách" tượng trưng cho điều gì?
Xác định nội dung chính của luận điểm 1: Từ đầu đến "... bất định ở thế kỉ XXI"
Sắp xếp các luận điểm theo đúng thứ tự triển khai của bài viết tham khảo "Lắng nghe những tiếng thì thầm của cuộc sống":
Yếu tố miêu tả trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?
Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ)
2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).
3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ.
4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả.
5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.
Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
Yếu tố tự sự trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?
Việc lặp lại cấu trúc “Chúng tôi kêu gọi…” KHÔNG có tác dụng gì?
Xác định luận đề của văn bản:
Yếu tố nào dưới đây được coi là linh hồn của bài văn nghị luận?
Ma-la-la Diu-sa-phdai được biết đến với tư cách là:
Khi giải thích nghĩa của từ bằng cách nêu từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa cần chú ý:
Xác định nội dung của luận điểm 3 (Từ "Kính thưa ngài Tổng thư kí..." đến "...phải đối mặt"):
Giáo dục: hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.
Đả kích (động từ): việc phê phán, chỉ trích gay gắt đối với người, phía đối lập hoặc coi là đối lập.
Các luận điểm trong bài viết đã làm sáng tỏ luận đề như thế nào?
Ngày Ma-la-la (Malala Day) là ngày nào dưới đây?
Xác định nội dung của luận điểm 2 (Từ "Anh chị em thân mến..." đến "...phá hoại trường học"):