Kiểm tra kiến thức Ngữ Văn 11 CTST - Bài 2

Mô tả thêm: Bộ đề tổng hợp kiến thức Bài 2 - Hành trang vào tương lai (SGK Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo) giúp các bạn củng cố, ôn luyện kiến thức.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Xác định nội dung của luận điểm 4 (Từ "Các anh chị em thân mến..." đến hết):

  • Câu 2: Nhận biết

    Văn bản có mấy luận điểm chính?

  • Câu 3: Thông hiểu

    Quả: (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Văn bản " Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới" viết ra nhằm mục đích gì?

  • Câu 5: Nhận biết

    Tác giả của văn bản "Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới" là người nước nào?

  • Câu 6: Nhận biết

    Xác định nội dung chính của luận điểm 2 (Thứ hai, người trẻ còn cần... ứng phó với bất định):

  • Câu 7: Nhận biết

    Trong các đáp án dưới đây, đâu KHÔNG phải yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một vấn đề xã hội (Con người với cuộc sống xung quanh)?

  • Câu 8: Nhận biết

  • Câu 9: Thông hiểu

    Bạn hãy chỉ ra mục đích của người viết được thể hiện trong văn bản:

  • Câu 10: Thông hiểu

    Tính thuyết phục của lí lẽ thể hiện ở chỗ:

  • Câu 11: Thông hiểu

    Văn bản nghị luận là văn bản || câu chuyện || tác phẩm chủ yếu để thuyết phục || năn nỉ || gợi ý người đọc (người nghe) về một vấn đề || sự kiện || bài học.

    → Văn bản nghị luận nhằm phát biểu tư tưởng, tình cảm, thái độ, quan điểm của người viết một cách trực tiếp || gián tiếp về một vấn đề.

    → Nghị luận là bàn bạc, tranh luận; là nói lý lẽ, thuyết phục người đọc, người nghe bằng lập luận || lí lẽ || ý kiến, logic chặt chẽ || mềm dẻo || linh hoạt.

    Đáp án là:

    Văn bản nghị luận là văn bản || câu chuyện || tác phẩm chủ yếu để thuyết phục || năn nỉ || gợi ý người đọc (người nghe) về một vấn đề || sự kiện || bài học.

    → Văn bản nghị luận nhằm phát biểu tư tưởng, tình cảm, thái độ, quan điểm của người viết một cách trực tiếp || gián tiếp về một vấn đề.

    → Nghị luận là bàn bạc, tranh luận; là nói lý lẽ, thuyết phục người đọc, người nghe bằng lập luận || lí lẽ || ý kiến, logic chặt chẽ || mềm dẻo || linh hoạt.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Theo bài viết, vì sao chúng ta cần nắm vững kiến thức cốt lõi của ngành, kiến thức của các ngành gần, ngành liên quan?

  • Câu 13: Nhận biết

    Xác định nội dung chính của luận điểm 3 (Thứ ba, hành trang... quyết định sai lầm)

  • Câu 14: Thông hiểu

    Các luận điểm với sự thống nhất của lí lẽ và bằng chứng có nhiệm vụ gì?

  • Câu 15: Thông hiểu

    Bạn hãy chỉ ra thái độ của người viết được thể hiện trong văn bản:

  • Câu 16: Thông hiểu

    Xác định luận đề được trình bày trong văn bản "Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới":

  • Câu 17: Nhận biết

    Đáp án nào dưới đây KHÔNG phải yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • Câu 18: Nhận biết

    Nghĩa của từ được nhận diện thông qua:

  • Câu 19: Thông hiểu

    Xác định nội dung của luận điểm 1 (Từ đầu đến "...quyền được đi học"):

  • Câu 20: Vận dụng

    Trong văn bản, tác giả KHÔNG thể hiện thái độ, tình cảm:

  • Câu 21: Thông hiểu

    Đâu KHÔNG phải nội dung cần triển khai trong phần thân bài của kiểu bài nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • Câu 22: Nhận biết

    Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:

    1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ)

    2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).

    3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ.

    4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả.

    5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.

    Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa gốc?

  • Câu 23: Thông hiểu

    Quả: Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).

  • Câu 24: Thông hiểu

    Hình ảnh "một cây bút và một quyển sách" tượng trưng cho điều gì?

  • Câu 25: Nhận biết

    Xác định nội dung chính của luận điểm 1: Từ đầu đến "... bất định ở thế kỉ XXI"

  • Câu 26: Nhận biết

    Sắp xếp các luận điểm theo đúng thứ tự triển khai của bài viết tham khảo "Lắng nghe những tiếng thì thầm của cuộc sống":

    • Bàn về nghĩa của từ lắng nghe.
    • Bàn về việc lắng nghe nỗi buồn vui của con người với những bằng chứng thực tế.
    • Bàn về việc lắng nghe tiếng nói của thiên nhiên qua trải nghiệm.
    • Phản bác ý kiến trái chiều.
    • Bàn về ý nghĩa của việc lắng nghe.
    Thứ tự là:
    • Bàn về nghĩa của từ lắng nghe.
    • Bàn về việc lắng nghe nỗi buồn vui của con người với những bằng chứng thực tế.
    • Bàn về việc lắng nghe tiếng nói của thiên nhiên qua trải nghiệm.
    • Phản bác ý kiến trái chiều.
    • Bàn về ý nghĩa của việc lắng nghe.
  • Câu 27: Nhận biết

    Yếu tố miêu tả trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?

  • Câu 28: Nhận biết

    Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:

    1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ)

    2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).

    3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ.

    4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả.

    5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.

    Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa chuyển?

  • Câu 29: Nhận biết

    Yếu tố tự sự trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?

  • Câu 30: Vận dụng

    Việc lặp lại cấu trúc “Chúng tôi kêu gọi…” KHÔNG có tác dụng gì?

  • Câu 31: Thông hiểu

    Xác định luận đề của văn bản:

  • Câu 32: Thông hiểu

    Yếu tố nào dưới đây được coi là linh hồn của bài văn nghị luận?

  • Câu 33: Nhận biết

    Ma-la-la Diu-sa-phdai được biết đến với tư cách là:

  • Câu 34: Thông hiểu

    Khi giải thích nghĩa của từ bằng cách nêu từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa cần chú ý:

  • Câu 35: Thông hiểu

    Xác định nội dung của luận điểm 3 (Từ "Kính thưa ngài Tổng thư kí..." đến "...phải đối mặt"):

  • Câu 36: Thông hiểu

    Giáo dục: hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Đả kích (động từ): việc phê phán, chỉ trích gay gắt đối với người, phía đối lập hoặc coi là đối lập.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Các luận điểm trong bài viết đã làm sáng tỏ luận đề như thế nào?

  • Câu 39: Nhận biết

    Ngày Ma-la-la (Malala Day) là ngày nào dưới đây?

  • Câu 40: Thông hiểu

    Xác định nội dung của luận điểm 2 (Từ "Anh chị em thân mến..." đến "...phá hoại trường học"):

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kiểm tra kiến thức Ngữ Văn 11 CTST - Bài 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo