Theo bài viết, vì sao chúng ta cần nắm vững kiến thức cốt lõi của ngành, kiến thức của các ngành gần, ngành liên quan?
Theo bài viết, vì sao chúng ta cần nắm vững kiến thức cốt lõi của ngành, kiến thức của các ngành gần, ngành liên quan?
"Nghĩa của từ" được hiểu là:
Bạn hãy chỉ ra mục đích của người viết được thể hiện trong văn bản:
Các luận điểm trong bài viết đã làm sáng tỏ luận đề như thế nào?
Văn bản " Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới" viết ra nhằm mục đích gì?
Xác định nội dung của luận điểm 4 (Từ "Các anh chị em thân mến..." đến hết):
Xác định luận đề được trình bày trong văn bản "Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới":
Yếu tố thuyết minh trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?
Xác định luận đề của văn bản:
Văn bản có mấy luận điểm chính?
Quả: (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.
Sắp xếp các đáp án dưới đây theo thứ tự thực hành viết:
Trong văn bản, tác giả KHÔNG thể hiện thái độ, tình cảm:
Đâu KHÔNG phải nội dung cần triển khai trong phần thân bài của kiểu bài nghị luận về một vấn đề xã hội?
(1) Lười nhác: không chăm chỉ, siêng năng.
(2) Bất an: không yên ổn.
Dân sự (tính từ): thuộc về nhân dân, liên quan đến nhân dân.
Xác định nội dung của luận điểm 2 (Từ "Anh chị em thân mến..." đến "...phá hoại trường học"):
Xác định nội dung của luận điểm 1 (Từ đầu đến "...quyền được đi học"):
Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ)
2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).
3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ.
4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả.
5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.
Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa gốc?
Ma-la-la Diu-sa-phdai được biết đến với tư cách là:
Bài viết tham khảo "Cư dân của hành tinh" dẫn dắt vấn đề theo lối trực tiếp hay gián tiếp?
Tác giả của văn bản "Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới" là người nước nào?
Trong các tác phẩm dưới đây, đâu KHÔNG phải văn bản nghị luận?
Trong các đáp án dưới đây, đâu KHÔNG phải yếu tố cơ bản của văn bản nghị luận?
(1) Chăm chỉ: siêng năng, cần cù.
(2) Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
Ngày Ma-la-la (Malala Day) là ngày nào dưới đây?
Các luận điểm với sự thống nhất của lí lẽ và bằng chứng có nhiệm vụ gì?
Xác định nội dung chính của luận điểm 1: Từ đầu đến "... bất định ở thế kỉ XXI"
Xác định nội dung của luận điểm 3 (Từ "Kính thưa ngài Tổng thư kí..." đến "...phải đối mặt"):
Xác định nội dung chính của luận điểm 2 (Thứ hai, người trẻ còn cần... ứng phó với bất định):
Những ý nào dưới đây cần triển khai trong phần Thân bài của kiểu bài Nghị luận về một vấn đề xã hội (Hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện đại)?
Hắn (khẩu ngữ): từ dùng để chỉ người ở ngôi thứ ba, với hàm ý coi thường hoặc thân mật.
Bạn hãy chỉ ra thái độ của người viết được thể hiện trong văn bản:
Xác định nội dung chính của luận điểm 3 (Thứ ba, hành trang... quyết định sai lầm)
Việc lặp lại cấu trúc “Chúng tôi kêu gọi…” KHÔNG có tác dụng gì?
Hình ảnh "một cây bút và một quyển sách" tượng trưng cho điều gì?
Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ)
2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).
3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ.
4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả.
5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.
Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
Tính thuyết phục của lí lẽ thể hiện ở chỗ:
Yếu tố nào dưới đây được coi là linh hồn của bài văn nghị luận?