Xác định nội dung chính của luận điểm 3 (Thứ ba, hành trang... quyết định sai lầm)
Xác định nội dung chính của luận điểm 3 (Thứ ba, hành trang... quyết định sai lầm)
Xác định nội dung của luận điểm 2 (Từ "Anh chị em thân mến..." đến "...phá hoại trường học"):
Bạn hãy chỉ ra thái độ của người viết được thể hiện trong văn bản:
Theo bài viết, vì sao chúng ta cần nắm vững kiến thức cốt lõi của ngành, kiến thức của các ngành gần, ngành liên quan?
Trong văn bản, tác giả KHÔNG thể hiện thái độ, tình cảm:
Nghĩa của từ được nhận diện thông qua:
(1) Chăm chỉ: siêng năng, cần cù.
(2) Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
"... là vấn đề bao trùm, được đem ra để bàn luận, bảo vệ, chứng minh hay bác bỏ trong toàn bộ bài viết, có chức năng định hướng việc triển khai các luận điểm."
Sắp xếp các đáp án dưới đây theo thứ tự thực hành viết:
Tác giả của văn bản "Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới" là người nước nào?
Quả: (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả.
Xác định nội dung của luận điểm 4 (Từ "Các anh chị em thân mến..." đến hết):
Văn bản nghị luận là văn bản || câu chuyện || tác phẩm chủ yếu để thuyết phục || năn nỉ || gợi ý người đọc (người nghe) về một vấn đề || sự kiện || bài học.
→ Văn bản nghị luận nhằm phát biểu tư tưởng, tình cảm, thái độ, quan điểm của người viết một cách trực tiếp || gián tiếp về một vấn đề.
→ Nghị luận là bàn bạc, tranh luận; là nói lý lẽ, thuyết phục người đọc, người nghe bằng lập luận || lí lẽ || ý kiến, logic chặt chẽ || mềm dẻo || linh hoạt.
Văn bản nghị luận là văn bản || câu chuyện || tác phẩm chủ yếu để thuyết phục || năn nỉ || gợi ý người đọc (người nghe) về một vấn đề || sự kiện || bài học.
→ Văn bản nghị luận nhằm phát biểu tư tưởng, tình cảm, thái độ, quan điểm của người viết một cách trực tiếp || gián tiếp về một vấn đề.
→ Nghị luận là bàn bạc, tranh luận; là nói lý lẽ, thuyết phục người đọc, người nghe bằng lập luận || lí lẽ || ý kiến, logic chặt chẽ || mềm dẻo || linh hoạt.
Văn bản có mấy luận điểm chính?
Hình ảnh "một cây bút và một quyển sách" tượng trưng cho điều gì?
Xác định nội dung của luận điểm 3 (Từ "Kính thưa ngài Tổng thư kí..." đến "...phải đối mặt"):
Sắp xếp các luận điểm theo đúng thứ tự triển khai của bài viết tham khảo "Lắng nghe những tiếng thì thầm của cuộc sống":
Trong bài viết tham khảo "Lắng nghe những tiếng thì thầm của cuộc sống", vấn đề được bàn luận là gì?
Xác định nội dung chính của luận điểm 2 (Thứ hai, người trẻ còn cần... ứng phó với bất định):
Giáo dục: hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.
Xác định nội dung chính của luận điểm 1: Từ đầu đến "... bất định ở thế kỉ XXI"
Yếu tố miêu tả trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?
Việc lặp lại cấu trúc “Chúng tôi kêu gọi…” KHÔNG có tác dụng gì?
Dân sự (tính từ): thuộc về nhân dân, liên quan đến nhân dân.
Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?
Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ)
2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).
3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ.
4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả.
5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.
Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa gốc?
Yếu tố nào dưới đây được coi là linh hồn của bài văn nghị luận?
Xác định luận đề được trình bày trong văn bản "Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới":
Các luận điểm trong bài viết đã làm sáng tỏ luận đề như thế nào?
Văn bản " Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới" viết ra nhằm mục đích gì?
Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:
1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ)
2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).
3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ.
4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả.
5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.
Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
Trong các đáp án dưới đây, đâu KHÔNG phải yếu tố cơ bản của văn bản nghị luận?
Bạn hãy chỉ ra mục đích của người viết được thể hiện trong văn bản:
Hiểu biết: hiểu: hiếu thấu; biết: biết rõ; hiểu biết là biết rõ về tình hình và có thái độ cảm thông với người khác.
Ma-la-la Diu-sa-phdai được biết đến với tư cách là:
Tính thuyết phục của lí lẽ thể hiện ở chỗ:
Xác định nội dung của luận điểm 1 (Từ đầu đến "...quyền được đi học"):
Xác định luận đề của văn bản:
Ngày Ma-la-la (Malala Day) là ngày nào dưới đây?