Kiểm tra kiến thức Ngữ Văn 11 CTST - Bài 3

Mô tả thêm: Bộ đề tổng hợp kiến thức Bài 3 - Khát khao đoàn tụ - SGK Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo giúp các bạn củng cố, ôn luyện kiến thức.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    "Chết ba năm hình còn treo đó;

    Chết thành sông, vục nước uống mát lòng,

    Chết thành đất, mọc dây trầu xanh thắm, 

    Chết thành bèo, ta trôi nổi ao chung,..."

    (Lời tiễn dặn)

  • Câu 2: Nhận biết

    Ngôn ngữ nói có thể xuất hiện dưới dạng văn bản viết hay không?

  • Câu 3: Thông hiểu

    Kiệt tác Truyện Kiều là truyện thơ Nôm bình dân hay truyện thơ Nôm bác học?

  • Câu 4: Nhận biết

    Trong truyện thơ “Tiễn dặn người yêu” chàng trai đã nhận ra người yêu cũ nhờ vật gì?

  • Câu 5: Vận dụng

    Chỉ ra chi tiết có vai trò quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản:

    → Chi tiết là là yếu tố tháo gỡ nút thắt, mở ra cái kết đẹp cho câu chuyện. Dù chi tiết mang tính hoang đường nhưng nó đã thể hiện được ước vọng vào ngày mai tươi sáng hơn của tác giả, đồng thời thể hiện xu hướng giải tỏa tâm thức của con người lúc bấy giờ, muốn thoát ly thế giới thực tại đầy bi ai, đầy dẫy bất trắc để tìm về nơi yên bình.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Trong các đáp án dưới đây, đâu là điển tích?

    Giấc hòe chỉ giấc mơ, dựa theo điển tích Thuần Vu Phần uống rượu say, nằm ngủ dựa gốc cây hòe, rồi mơ thấy mình ở nước Hòe An, được công danh phú quý rất mực vinh hiển, khi tỉnh dậy thì hóa ra đó là giấc mộng, thấy dưới cảnh hòe phía nam chỉ có một tổ kiến. 

  • Câu 7: Nhận biết

    Truyện thơ "Bích Câu kì ngộ" được viết theo thể thơ:

  • Câu 8: Nhận biết

    Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, được tiếp nhận bằng thính giác.

    Đáp án là:

    Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, được tiếp nhận bằng thính giác.

  • Câu 9: Vận dụng

    "- Chị thích điều gì nhất ở con người?

    - Chà, câu hỏi này mênh mông ghê. Tôi thích nụ cười nở trên gương mặt của một con người có tấm lòng nhân hậu. Nhiêu đó đủ rồi."

    (Cuộc trò chuyện giữa phóng viên và nhà văn Nguyễn Ngọc Tư)

  • Câu 10: Nhận biết

    Trong đoạn trích "Lời tiễn dặn", điều gì đã xảy ra với cô gái khi ở nhà chồng?

  • Câu 11: Thông hiểu

    "Hơi men không nhắp mà say

    Như xông mùi nhớ, lại gây giọng tình."

    (Nỗi niềm tương tư - Trích Bích Câu kì ngộ)

    Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong ngữ liệu trên?

  • Câu 12: Thông hiểu

    Nhận xét nào dưới đây đúng về tình yêu của cô gái và chàng trai trong đoạn trích "Lời tiễn dặn"?

  • Câu 13: Nhận biết

    Người Thái có câu: "Hát Tiễn dặn || Tiễn dặn người yêu || Lời tiễn dặn lên, gà ấp phải bỏ ổ || nhảy ổ || rời tổ, cô gái quên hái rau || nhặt rau || trồng rau, anh đi cày quên cày || quên trâu || quên việc."

    Đáp án là:

    Người Thái có câu: "Hát Tiễn dặn || Tiễn dặn người yêu || Lời tiễn dặn lên, gà ấp phải bỏ ổ || nhảy ổ || rời tổ, cô gái quên hái rau || nhặt rau || trồng rau, anh đi cày quên cày || quên trâu || quên việc."

  • Câu 14: Nhận biết

    Theo Từ điển văn học (NXB Thế giới, Hà Nội, 2004), tác giả Vũ Quốc Trân sinh sống vào khoảng thời gian nào?

  • Câu 15: Thông hiểu

    Dấu hiệu nào trong đoạn trích cho thấy đây là truyện thơ Nôm bác học?

  • Câu 16: Vận dụng

    "Chết ba năm hình treo còn đó

    Chết thành sông, vục nước uống mát lòng,

    Chết thành đất, mọc cây trầu xanh thẳm,

    Chết thành bèo, ta trôi nổi ao chung,

    Chết thành muôi, ta múc xuống cùng bát,

    Chết thành hồn, chung một mái, song song."

  • Câu 17: Nhận biết

    Tiễn dặn người yêu; Chàng Lú - nàng Ủa; Khăm Panh,...

  • Câu 18: Nhận biết

    Nguyên quán của tác giả Vũ Quốc Trân là địa danh nào dưới đây:

  • Câu 19: Nhận biết

    Nhân vật Tú Uyên trong truyện thơ "Bích Câu kì ngộ" gia cảnh như thế nào?

  • Câu 20: Thông hiểu

    "Quẩy gánh qua đồng rộng,

    Người đẹp anh yêu cất bước theo chồng."

     

  • Câu 21: Nhận biết

    Lời kể trong đoạn trích "Lời tiễn dặn" là lời kể của ai?

  • Câu 22: Thông hiểu

    Đặc điểm của nhân vật Giáng Kiều được thể hiện qua đoạn trích là:

  • Câu 23: Thông hiểu

    Chủ đề nổi bật trong truyện thơ "Tiễn dặn người yêu" là gì?

  • Câu 24: Thông hiểu

    Nhận định sau đúng hay sai? "Ngôn ngữ nói chỉ có thể tồn tại nhất thời và được truyền đi trong phạm vi, không gian hạn chế".

    Nếu không có phương tiện hỗ trợ, ngôn ngữ nói chỉ có thể tồn tại nhất thời và truyền đi trong phạm vi, không gian hạn chế. Vì vậy, nếu muốn lưu giữ lại, người nói - nghe có thể sử dụng các phương tiện hỗ trợ như ghi âm, quay hình, ghi chép vào giấy,... 

  • Câu 25: Thông hiểu

    Trong các đáp án dưới đây, đâu KHÔNG phải đặc điểm ngôn ngữ truyện thơ dân gian?

  • Câu 26: Nhận biết

    Từ “mùa nước đỏ” trong đoạn trích “Lời tiễn dặn” là mùa nào?

  • Câu 27: Nhận biết

    Dựa vào tóm tắt, cho biết cốt truyện của Bích Câu kì ngộ được xây dựng theo mô hình nào?

  • Câu 28: Thông hiểu

    Nhan đề đoạn trích "Nỗi niềm tương tư" thể hiện tâm trạng gì của Tú Uyên?

  • Câu 29: Thông hiểu

    Đoạn trích "Nỗi niềm tương tư" (Bích Câu kì ngộ) có sự kết hợp của yếu tố tự sự và trữ tình hay không?

    - Về yếu tố tự sự: đoạn trích xoay quanh câu chuyện của chàng Tú Uyên sau khi gặp thiếu nữ xinh đẹp đã về nhà tương tư, thầm nhớ nhung.

    - Về yếu tố trữ tình, truyện tập trung bộc lộ yếu tố đó thông qua tâm trạng của nhân vật Tú Uyên. Đoạn trích là dòng tâm trạng, cảm xúc, giúp chúng ta đi sâu vào thế giới của những suy tư, nỗi niềm tâm trạng tương tư của nhân vật trong tình yêu. Ngoài ra, chất trữ tình còn được bộc lộ qua khung cảnh thiên nhiên. Việc xuất hiện của thiên trong trong truyện thơ được gắn chặt với việc thể hiện tâm tình nhân vật.

  • Câu 30: Nhận biết

    Đoạn trích "Lời tiễn dặn" có sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và trữ tình hay không?

  • Câu 31: Thông hiểu

    Đặc điểm của nhân vật Tú Uyên được thể hiện qua đoạn trích là:

  • Câu 32: Thông hiểu

    "Em tới rừng ót ngắt lá ót ngồi chờ,

    Tới rừng cà ngắt lá cà ngồi đợi,

    Tới rừng lá ngón ngóng trông 

    Anh tới nơi, em bẻ lá xanh em ngồi"

    (Lời tiễn dặn)

  • Câu 33: Thông hiểu

    Đâu là ưu thế của ngôn ngữ viết so với ngôn ngữ nói?

  • Câu 34: Vận dụng

    Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào mang đầy đủ đặc điểm của ngôn ngữ viết?

  • Câu 35: Nhận biết

    Nam Kim - Thị Đan; Trần Chân; Quảng Tân - Ngọc Lương; Chuyện chim sáo; Vượt biển;...

  • Câu 36: Vận dụng

    Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết?

    Căn cứ vào tri thức Ngữ văn, trang 11 SGK Ngữ văn 11 bộ Kết nối tri thức: Bài báo ghi lại cuộc tọa đàm, biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp là ngôn ngữ nói xuất hiện dưới dạng văn bản viết và đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học là ngôn ngữ nói được tái tạo, nghệ thuật hóa. 

  • Câu 37: Thông hiểu

    Câu thơ "Ta yêu nhau tàn đời gió, không rung không chuyển" có thể hiểu như thế nào?

  • Câu 38: Nhận biết

    Các truyện thơ như Tam Mậu Ngọ, Vượt biển,... thuộc nhóm truyện thơ nào dưới đây?

  • Câu 39: Nhận biết

    Truyện thơ "Tiễn dặn người yêu" có sử dụng yếu tố kì ảo hay không?

  • Câu 40: Nhận biết

    Truyện thơ "Bích Câu kì ngộ" là truyện thơ bình dân hay bác học?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kiểm tra kiến thức Ngữ Văn 11 CTST - Bài 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo