Kiểm tra kiến thức Ngữ Văn 11 CTST - Bài 5

Mô tả thêm: Bộ đề tổng hợp kiến thức Bài 5: Băn khoăn tìm lẽ sống (Bi kịch) - SGK Ngữ văn 11 - Chân trời sáng tạo giúp các bạn củng cố, ôn luyện kiến thức.
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Nhận biết

    “Vũ Như Tô” là tác phẩm của tác giả nào?

  • Câu 2: Thông hiểu

    Xác định các hành động bên trong của nhân vật vua Clô-đi-út:

  • Câu 3: Thông hiểu

    Hành động bên ngoài của nhân vật kịch bao gồm:

  • Câu 4: Nhận biết

    Tác phẩm nào dưới đây không phải bi kịch của Shakespeare?

  • Câu 5: Thông hiểu

    Hai kiểu xung đột chính trong bi kịch bao gồm:

  • Câu 6: Nhận biết

    "Vũ Như Tô” là tác phẩm kịch thuộc đề tài gì?

  • Câu 7: Vận dụng

    Qua hệ thống nhân vật ở các lớp kịch, hãy xác định những xung đột cơ bản của tác phẩm.

  • Câu 8: Vận dụng

    Vấn đề mà Nguyễn Huy Tưởng đặt ra trong đoạn trích (Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” cũng như tác phẩm ‘’Vũ Như Tô” là gì?

  • Câu 9: Thông hiểu

  • Câu 10: Vận dụng

    - Tươm rồi đấy, anh - Cô gái nói trong bóng tối.

    - Cám ơn nhé, Nhật Giang!

    Cô gái trở lại với nỗi ngạc nhiên:

    - Ô kìa. Ừ nhỉ, sao anh biết tên em?

    Tôi cười, không đáp.

    - À, em biết rồi. Anh tọa độ chứ gì mà. Các anh bộ đội chuyên thế. Cứ gọi: Lan, Hằng, Liên, Oanh thế nào cũng trúng, chứ gì?

    - Nhưng Giang, lại Nhật Giang nữa, chắc không có hai người tên như thế đâu, đoán mò sao được.

    (Bảo Ninh, Giang)

  • Câu 11: Thông hiểu

    Sự kiện nào được miêu tả trong lớp III?

  • Câu 12: Vận dụng

    Bi kịch của Vũ Như Tô trong tác phẩm kịch cùng tên là gì?

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tính từ "xun xoe", "vụ lợi" có thể sử dụng để miêu tả nhân vật nào dưới đây?

  • Câu 14: Nhận biết

    Shakespeare đã đóng góp cho nền văn học nhân loại bao nhiêu vở kịch?

  • Câu 15: Vận dụng

    "- Chị thích điều gì nhất ở con người?

    - Chà, câu hỏi này mênh mông ghê. Tôi thích nụ cười nở trên gương mặt của một con người có tấm lòng nhân hậu. Nhiêu đó đủ rồi."

    (Cuộc trò chuyện giữa phóng viên và nhà văn Nguyễn Ngọc Tư)

  • Câu 16: Nhận biết

    Đáp án nào dưới đây là định nghĩa của tình trạng "lạc phong cách"?

  • Câu 17: Vận dụng

    "Chí Phèo là truyện ngắn đỉnh nhất của Nam Cao. Tác phẩm đã miêu tả quá ư chân thực tâm lý của người nông dân trong xã hội cũ." 

  • Câu 18: Thông hiểu

    Xác định các hành động bên trong của nhân vật Hăm-lét:

  • Câu 19: Thông hiểu

    Nội dung lời độc thoại phần 3: "Đấy, chính là nỗi... tội lỗi của ta" là gì?

  • Câu 20: Nhận biết

    "Shakespeare thường xây dựng các vở bi kịch của mình dựa trên một số cốt truyện, truyền thuyết có sẵn." - Theo đó, các vở kịch của Shakerpeare có hay không sự sáng tạo?

    Dù dựa trên một số cốt truyện, truyền thuyết có sẵn nhưng kịch của Shakerpeare được mở rộng, khơi sâu chủ đề để dựng nên những hình tượng bất tử. Do đó, các sáng tác của ông vẫn là sản phẩm sáng tạo độc đáo, giàu ý nghĩa. 

  • Câu 21: Thông hiểu

    Nội dung lời độc thoại phần 2: "Chết, là ngủ… chưa hề biết tới?" là gì?

  • Câu 22: Vận dụng

    “Dậy đi em, dậy đi em ơi!

    Dậy giũ áo kẻo bọ,

    Dậy phủi áo kẻo lấm!

    Đầu bù anh chải cho

    Tóc rối đưa anh búi hộ!”

    (Truyện thơ dân tộc Thái, Tiễn dặn người yêu)

  • Câu 23: Thông hiểu

    Tính từ "trong trắng", "ngây thơ" có thể sử dụng để miêu tả nhân vật nào dưới đây?

  • Câu 24: Nhận biết

    Đâu KHÔNG phải đặc điểm của nhân vật chính trong bi kịch?

  • Câu 25: Nhận biết

    Bi kịch là một thể loại kịch || tự sự || văn học. Thông qua sự dàn cảnh || bố trí || sáng tạo, luân chuyển đối thoại || độc thoại || trò chuyện, hành động của nhân vật trên sân khấu, bi kịch tập trung diễn tả những xung đột || mâu thuẫn hệ trọng, đạt tới mức căng thẳng tột độ giữa những mong muốn, hành động cao đẹp, hào hùng của con người với những tình thế bi đát || đen đủi || hài hước không thể đảo ngược của thực tại hay với những trở ngại tồn tại ngay trong bản tính con người. Việc thắt nút || mở nút, triển khai và giải uyết những xung đột như vậy làm nên cốt truyện || kịch bản || cấu tứ.

    Đáp án là:

    Bi kịch là một thể loại kịch || tự sự || văn học. Thông qua sự dàn cảnh || bố trí || sáng tạo, luân chuyển đối thoại || độc thoại || trò chuyện, hành động của nhân vật trên sân khấu, bi kịch tập trung diễn tả những xung đột || mâu thuẫn hệ trọng, đạt tới mức căng thẳng tột độ giữa những mong muốn, hành động cao đẹp, hào hùng của con người với những tình thế bi đát || đen đủi || hài hước không thể đảo ngược của thực tại hay với những trở ngại tồn tại ngay trong bản tính con người. Việc thắt nút || mở nút, triển khai và giải uyết những xung đột như vậy làm nên cốt truyện || kịch bản || cấu tứ.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Nội dung lời độc thoại phần 1: Từ “Sống, hay không sống-đó là vấn đề… quý hơn?” là gì?

  • Câu 27: Thông hiểu

    Xác định không gian diễn ra hành động kịch trong trích đoạn "Sống hay không sống - Đó là vấn đề":

  • Câu 28: Thông hiểu

    Dòng nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ nói?

  • Câu 29: Thông hiểu

    Nguyên nhân nào dẫn đến mâu thuẫn dân chúng đã đứng lên đấu tranh chống lại triều đình? (Văn bản: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài)

  • Câu 30: Thông hiểu

    Sự kiện nào được miêu tả trong lớp IV? (Văn bản: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài)

  • Câu 31: Nhận biết

    Vở kịch "Vũ Như Tô" gồm có bao nhiêu hồi?

  • Câu 32: Thông hiểu

    Tính từ "nham hiểm", "độc ác" có thể sử dụng để miêu tả nhân vật nào dưới đây?

  • Câu 33: Thông hiểu

    Trích đoạn "Sống hay không sống - Đó là vấn đề" có thể chia bố cục thành mấy phần?

    • Phần 1: Âm mưu do thám
    • Phần 2: Sống hay không sống - Những suy tưởng và hành động. 
  • Câu 34: Nhận biết

    Thông tin nào sau đây chưa chính xác về tác giả Nguyễn Huy Tưởng?

  • Câu 35: Thông hiểu

    Sắp xếp các nội dung dưới đây theo trình tự diễn biến sự việc (Văn bản: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài):

    • Đan Thiềm khuyên Vũ Như Tô đi trốn.
    • Trịnh Duy Sản mưu với bè lũ lập vua khác.
    • Hoàng Thượng qua đời, Nguyễn Vũ tự tử.
    • Nguyễn Hoằng Dụ kéo quân đốt phá kinh thành.
    • Đan Thiềm tiếp tục khuyên Vũ Như Tô chạy trốn.
    • Đám cung nữ bị bắt, Đan Thiềm cầu xin cho Vũ Như Tô.
    • Vũ Như Tô vĩnh biệt Đan Thiềm và Cửu Trùng Đài.
    • Vũ Như Tô đau đớn, xót xa khi nhìn Cửu Trùng Đài cháy.
    Thứ tự là:
    • Đan Thiềm khuyên Vũ Như Tô đi trốn.
    • Trịnh Duy Sản mưu với bè lũ lập vua khác.
    • Hoàng Thượng qua đời, Nguyễn Vũ tự tử.
    • Nguyễn Hoằng Dụ kéo quân đốt phá kinh thành.
    • Đan Thiềm tiếp tục khuyên Vũ Như Tô chạy trốn.
    • Đám cung nữ bị bắt, Đan Thiềm cầu xin cho Vũ Như Tô.
    • Vũ Như Tô vĩnh biệt Đan Thiềm và Cửu Trùng Đài.
    • Vũ Như Tô đau đớn, xót xa khi nhìn Cửu Trùng Đài cháy.
  • Câu 36: Vận dụng

    Lời thoại của các nhân vật trước khi Hăm-lét xuất hiện thể hiện tâm trạng gì?

  • Câu 37: Thông hiểu

    Hành động bên trong của nhân vật kịch bao gồm:

  • Câu 38: Nhận biết

    Đoạn trích ‘‘Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” trích từ tác phẩm nào?

  • Câu 39: Vận dụng

    Nguyên nhân làm nảy sinh mối xung đột giữa Hăm-lét với các nhân vật khác và với xã hội Đan Mạch thời bấy giờ là:

  • Câu 40: Thông hiểu

    Phát biểu nào dưới đây đúng về con người Vũ Như Tô?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kiểm tra kiến thức Ngữ Văn 11 CTST - Bài 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo