Đồng và hợp chất của đồng

Bài học Đồng và hợp chất của đồng đưa ra chi tiết các nội dung tính chất của đồng và hợp chất của đồng, kèm theo các hình ảnh thí dụ phương trình phản ứng. 

I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử

Đồng nằm ở ô số 29, thuộc nhóm IB, chu kỳ 4 của bảng tuần hoàn.

Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1

Trong các hợp chất đồng có số oxi hóa phổ biến là: +1; +2 do Cu dễ dàng nhường electron lớp ngoài cùng và electron của phân lớp 3d.

Câu trắc nghiệm mã số: 1175

II. Tính chất vật lí

  • Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.
  • Dẫn điện và nhiệt rất tốt (chỉ kém hơn bạc). D = 8,98g/cm3 là kim loại nặng; tonc =1083oC.

Câu trắc nghiệm mã số: 222

III. Tính chất hóa học

Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

1. Tác dụng với phi kim

Đồng tác dụng với Cl2, Br2,... ở nhiệt độ thường. Khi đun nóng, đồng phản ứng được với một số phi kim như oxi, lưu huỳnh. 

Thí dụ:

2Cu + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} ​2CuO

Cu + Cl2  \overset{t^{o} }{\rightarrow} CuCl2

Chú ý: đồng không tác dụng với hiđro, nitơ, cacbon.

2. Tác dụng với axit

Đồng không phản ứng được với dung dịch HCl và H2SO4 loãng vì Cu đứng sau H trong dãy điện hóa. Với các dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3, đồng khử được các axit này sinh ra các sản phẩm khử như SO2, NO2, NO.

Thí dụ:

Cu + H2SO4 (đặc) \overset{t^{o} }{\rightarrow} ​ CuSO4 + SO2 + 2H2O

Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Câu trắc nghiệm mã số: 243,248,1176,1178,1186

IV. Hợp chất của đồng

1. Đồng (II) oxit

CuO là chất rắn, màu đen, không tan trong nước.

CuO là oxit bazơ, tác dụng dễ với axit và oxit axit.

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Khi đun nóng, CuO dễ bị khử bởi H2, C, CO thành đồng kim loại.

CuO + H2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} ​ Cu + H2O

2. Đồng (II) hiđroxit

Cu(OH)2

Cu(OH)2

Cu(OH)2 kết tủa màu xanh, không tan trong nước.

Cu(OH)2 là một bazơ, dễ tan trong các dung dịch axit.

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O

Cu(OH)2 dễ bị nhiệt phân hủy:

Cu(OH)2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} ​CuO + H2O

3. Muối đồng (II)

Dung dịch muối đồng có màu xanh của ion Cu2+.

Muối đồng thường gặp là đồng (II): CuCl2, CuSO4, Cu(NO3)2 ...

Muối đồng (II) sunfat kết tinh ở dạng ngậm nước CuSO4.5H2O có màu xanh, dạng khan có màu trắng.

CuSO4.5H2O \overset{t^{o} }{\rightarrow} ​CuSO4 (màu trắng) + 5H2O

4. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng

  • Trên 50% sản lượng đồng dùng làm dây dẫn điện và trên 30% làm hợp kim.
  • CuSO4 dùng trong nông nghiệp chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây.
  • CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.
  • CuCO3.Cu(OH)2 dùng để pha chế sơn vô cơ màu xanh, xanh lục.
Câu trắc nghiệm mã số: 1190,1194,1185,231
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo