Pha chế dung dịch

Bài học: Pha chế dung dịch giới thiệu đến các em ngắn gọn, chi tiết lý thuyết. Bên cạnh là các ví dụ và bài tập có lời giải chi tiết, xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình hóa 8.

I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước

 Các bước pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước: 

  • Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng
  • Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng cần xác định

1. Pha dung dịch theo nồng độ phần trăm

Ví dụ: Từ muối Na2SO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy pha chế 100 gam dung dịch Na2SO4 10%.

Hướng dẫn giải

Tính toán Cách pha chế
  • Tìm khối lượng chất tan:

mNa2SO4 = 100.10% = 10 gam

  • Tìm khối lượng dung môi (nước):

mdm = mdd – mct = 100 – 10 = 90g

 

  • Cân lấy 10 gam Na2SO4 khan cho vào cốc có dung tích 200 ml.
  • Cân 90 gam (hoặc đong 90 ml) nước cất, rồi đổ dần vào cốc rồi khuấy nhẹ. Được 100 gam Na2SO4 10%. 

2. Pha dung dịch theo nồng độ mol

Ví dụ: Từ muối NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 100 ml dung dịch NaCl 1M.

Hướng dẫn giải

Tính toán Cách pha chế
  •  Tính số mol chất tan

{\mathrm n}_{\mathrm{NaCl}}=1.\frac{100}{1000}=0,1\;(\mathrm{mol})

  •  Khối lượng của 0,1 mol NaCl: 

 m NaCl = 0,1. 58,5 = 5,85 gam 

  •  Cân lấy 5,85 g NaCl cho vào cốc thủy tinh dung tích 200 ml.
  • Đổ dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100 ml dung dịch. Ta được 100 ml dung dịch NaCl 1M. 

II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước

 Các bước pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước: 

  • Bước 1: Tính toán để xác định lượng dung dịch và lượng nước cất cần dùng để pha loãng.
  • Bước 2: Pha loãng dung dịch theo các đại lượng đã xác định.

 Ví dụ 1: Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M từ dung dich CuSO4 1M.

Hướng dẫn giải:

Tính toán  Cách pha chế
  •  Tìm số mol chất tan trong 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M: 

{\mathrm n}_{{\mathrm{CuSO}}_4}=0,1.\frac{100}{1000}=0,01\;(\mathrm{mol})

  •  Tìm thể tích dung dịch CuSO4 1M trong đó chứa 0,01 mol CuSO4

{\mathrm V}_{\mathrm{ml}}=\frac{1000.0,01}1=10\;\mathrm{ml}

  •  Đong lấy 10 ml dung dịch CuSO4 1M cho vào cốc chia độ có dung tích 200 ml.
  • Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100 ml và khuấy đều, ta được 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M. 

Ví dụ 2: Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế 100 gam dung dịch Ca(OH)2 5% từ dung dịch Ca(OH)2 10%.

Tính toán Cách pha chế
  •  Tìm khối lượng Ca(OH)2 có trong 100 gam dung dịch Ca(OH)2 5%: 

mCa(OH)2 = 5%.100 = 5 (gam)

  •  Tìm khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu có chứa 5 gam Ca(OH)2

{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}=\frac{100.5}{10}=50\;\;(\mathrm{gam})

  • Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế:

mH2O = 100 - 50 = 50 gam

  • Cân lấy 50 gam dung dịch Ca(OH)2 10% ban đầu, sau đó đổ vào cốc hoặc bình tam giác có dung tích 200 ml.
  • Cân lấy 50 g nước cất hoặc đong 50 ml nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 nói trên. Khuấy đều, ta được 100 gam dung dịch KCl 5%.

 

Câu trắc nghiệm mã số: 32041,32042,32043
  • 616 lượt xem
Sắp xếp theo