Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Bài học: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất giới thiệu đến các em ngắn gọn, chi tiết lý thuyết. Bên cạnh là các ví dụ và bài tập có lời giải chi tiết, xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình hóa 8.

I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất

Đặt n là số mol chất, m là khối lượng chất, M là khối lượng mol chất ta có công thức chuyển đổi sau:

 m = n\timesM (g)

Rút ra:

\mathrm n=\frac{\mathrm m}{\mathrm M}(\mathrm{mol}),  \mathrm M=\frac{\mathrm m}{\mathrm n}(\mathrm g/\mathrm{mol}) 

Ví dụ 1:

Khối lượng của 0,1 mol CO2 là: mCO2 = n\timesM = 0,1\times44 = 4,4 (g)

Ví dụ 2:

6,5 gam Zn có số mol là:

{\mathrm n}_{\mathrm{Zn}}=\frac{6,5}{65}=0,1\;(\mathrm{mol})

Ví dụ 3: 

Tính khối lượng mol của hợp chất X; biết 0,12 mol chất này có khối lượng là 7,02 g.

 Khối lượng mol của chất X là:

\frac{{\mathrm M}_{\mathrm X}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}=\frac{7,02}{0,12}=58,5\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí

Đặt n là số mol chất khí, V là thể tích mol của chất khí (đktc), ta có công thức chuyển đổi sau:

\mathrm V=\mathrm n\times22,4\;(\mathrm l)

Rút ra:

\mathrm n=\frac{\mathrm V}{22,4}(\mathrm{mol})

Ví dụ 1:

Tính thể tích của 0,15 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

VO2 = n\times22,4 = 0,15\times22,4 = 3,36 (l)

Ví dụ 2:

6,72 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn có số mol là:

{\mathrm n}_{\mathrm A}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\;(\mathrm{mol})

Câu trắc nghiệm mã số: 29599,29600,29601
  • 8.562 lượt xem
Sắp xếp theo