Tính theo công thức hóa học

Bài học: Tính theo công thức hóa học giới thiệu đến các em ngắn gọn, chi tiết lý thuyết. Bên cạnh là các ví dụ và bài tập có lời giải chi tiết, xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình hóa 8.

I. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất

Các bước tiến hành:

  • Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất.
  • Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
  • Bước 3: Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.

Ví dụ: Photphat tự nhiên là phân lân chưa qua chế biến hóa học, thành phần chính là canxi photphat có công thức hóa học là Ca3(PO4)2

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất.

MCa3(PO4)2 = 40.3 + 31.2 + 16.4.2 = 310 g/mol

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

Trong 1 mol Ca3(PO4)2 có: 3 mol nguyên tử Ca, 2 mol nguyên tử P và 8 mol nguyên tử O.

Bước 3: Tính thành phần % của mỗi nguyên tố.

\%{\mathrm m}_{\mathrm{Ca}}=\frac{3\times40\times100\%}{310}=38,71\%

\%{\mathrm m}_{\mathrm P}=\frac{2\times31\times100\%}{310}=20\%

%mO = 100% - 38,71% - 20% = 41,29%

II. Biết thành phần các nguyên tố hãy các định công thức hóa học của hợp chất

Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất:

  • Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
  • Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
  • Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

Ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Ca; 12% C và 48% O. Biết khối lượng mol của muối đó bằng 100 g/mol. Hãy xác định công thức hóa học của muối đó.

Hướng dẫn giải: 

Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:

{\mathrm m}_{\mathrm{Ca}}=\frac{100\times40}{100}=40\;(\mathrm g)

{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{100\times12}{100}=12\;(\mathrm g)

mO = 100 - 40  - 12 = 48 (g)

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất:

{\mathrm n}_{\mathrm{Ca}}=\frac{40}{40}=1\;(\mathrm{mol})

{\mathrm n}_{\mathrm C}=\frac{12}{12}=1\;(\mathrm{mol})

{\mathrm n}_{\mathrm O}=\frac{48}{16}=3\;(\mathrm{mol})

Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.

Công thức hóa học của hợp chất là CaCO3

Ví dụ 2: Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết tỉ khối của hợp chất khí với hiđro bằng 8,5.

Hướng dẫn giải:

  • Khối lượng mol của hợp chất khí bằng: M = dKhí/H2 = 8.5,2 = 17 (g/mol)
  • Khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất:

\hspace{0.167em}{\textstyle\begin{array}{l}{\mathrm m}_{\mathrm N}=\frac{17\times82,35}{100}=14\;(\mathrm g)\\{\mathrm m}_{\mathrm H}=\frac{17\times17,56}{100}=3\;(\mathrm g)\end{array}}\hspace{0.167em}

  • Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

{\mathrm m}_{\mathrm N}=\frac{14}{14}=1\;(\mathrm{mol})

{\mathrm m}_{\mathrm H}=\frac31=3\;(\mathrm{mol})

Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.

Công thức hóa học của hợp chất trên là NH3.

Câu trắc nghiệm mã số: 29615,29616,29618
  • 4.270 lượt xem
Sắp xếp theo