Bài học: Tính theo phương trình hóa học giới thiệu đến các em ngắn gọn, chi tiết lý thuyết. Bên cạnh là các ví dụ và bài tập có lời giải chi tiết, xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình hóa 8.
Các bước tiến hành:
Ví dụ 1: Cho 4,6 gam natri phản ứng với nước theo sơ đồ phản ứng sau:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Hãy tính khối lượng natri hiđroxit (NaOH) thu được sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Theo phương trình hóa học ta có:
2 mol Na tham gia phản ứng, sẽ thu được 2 mol NaOH.
Vậy: 0,2 mol Na.................................................0,2 mol NaOH.
mNaOH = nNaOHMNaOH = 0,240 = 8 (g)
Ví dụ 2: Cho natri phản ứng với nước thu được dung dịch natri hiđroxit (NaOH) và 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng của natri tham gia phản ứng.
Hướng dẫn giải:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Theo phương trình hóa học ta có:
Để thu được 1 mol H2, cần 2 mol Na tham gia phản ứng.
Vậy: Để thu được 0,1 mol H2, cần 0,2 mol Na tham gia phản ứng.
mNa = nNaMNa = 0,223 = 4,6 (g)
Ví dụ: Đốt cháy lưu huỳnh trong bình đựng khí oxi; khí sinh ra là lưu huỳnh đioxit:
S + O2 SO2
Hãy tính thể tích khí SO2 (đktc) sinh ra; nếu đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh.
Các bước tiến hành.
Theo phương trình hóa học:
1 mol S tham gia phản ứng, sinh ra 1 mol SO2.
Vậy: 0,1 mol S .........................................0,1 mol SO2.
VSO2 = nNa 22,4 = 0,122,4 = 2,24 lít
Ví dụ 2: Tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh. Biết sau phản ứng thu được 3,2 gam lưu huỳnh đioxit SO2.
Hướng dẫn giải:
S + O2 SO2
Theo phương trình hóa học:
Để thu được 1 mol SO2 cần dùng 1 mol O2.
Vậy: Để thu được 0,05 mol SO2 cần dùng 0,05 mol O2.
VO2 = 22,4 n = 22,4 0,05 = 1,12 (lít)