Bài học: Bài luyện tập 4 gồm các nội dung kiến thức ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 8.
Tóm tắt kiến thức cần nhớ
1. Mol
- Khái niệm mol: Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- 6.1023 được gọi là số Avogađo. Được kí hiệu là N
Ví dụ:
1 mol nguyên tử Na có chứa 6.1023 nguyên tử Na.
0,7 mol phân tử NaCl có chứa 0,7.6.1023 phân tử NaCl (4,2.1023).
2. Khối lượng mol
- Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
- Kí hiệu là M.
Ví dụ:
Khối lượng mol của NaCl: MNaCl = 23.1 + 1.1 = 58,5 (g/mol)
3. Thể tích mol
- Thể tích mol của 1 chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau.
- Ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC và 1 atm) thì thể tích của 1 mol khí là 22,4 lít.
- Có những chất khí khác nhau (H2, CO2, O2,…) tuy có khối lượng mol không bằng nhau nhưng chúng có thể tích bằng nhau (cùng to và p) nên ta có sự chuyển đổi sau:
Ví dụ:
Cho thể tích của khí Cl2 là 2,24 lít (đktc), hãy tính khối lượng của khí Cl2?
Hướng dẫn giải
Số mol khí Cl2 là:
Khối lượng của khí là:
mCl2 = 0,1.71 = 7,1 (gam)
4. Tỉ khối chất khí
Tỉ khối chất khí của khí A đối với chất khí B được tính theo công thức
Tỉ khối của chất khí đối với không khí
Ví dụ: Khí H2 có khối lượng mol là 2 g/mol, khí cacbonic CO2 có khối lượng mol là 44 g/mol. Tỉ khối của khí CO2 so với khí hiđro bằng:
Câu trắc nghiệm mã số: 29661,29660,29662