Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là
Các đồng phân là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3;
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)2-CH3
Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là
Các đồng phân là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3;
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)2-CH3
Cracking m gam n-butane thu được hỗn hợp gồm H2, CH4, C2H2, C3H6, C4H8 và một phần butane chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O. Giá trị của m là
Do thành phần nguyên tố C, H không đổi nên đốt cháy hỗn hợp A cũng chính là đốt C4H10 ban đầu:
Bảo toàn H:
C4H10 → 5H2O
mC4H10 = 0,1.58 = 5,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn hydrocarbon A người ta thu được nCO2 = 0,834nH2O. Mặt khác A phản ứng với Cl2 (trong điều kiện ánh sáng khuyếch tán) thu được 4 dẫn xuất monochloro. Vậy A là:
Theo bài ra: nCO2 < nH2O nên A là alkane.
Gọi công thức của A là CnH2n+2 (n 1)
nCO2 = 0,834.nH2O
n(n+1) = 0,834 n = 5.
A phản ứng với Cl2 thu được 4 dẫn xuất monochloro nên công thức của A là:
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3: 2-methylbutane.
Alkane có công thức chung là:
Alkane có công thức chung là CnH2n+2 (với n 1).
Alkane (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là
Tên alkane mạch phân nhanh được gọi như sau:
Vị trí nhóm thể alkyl - tên của nhóm thế alkyl Tên alkane mạch chính
Tên alkane là 2,2,4-trimethylpentane.
Khi cho ethane tác dụng với chlorine có ánh sáng khuếch tán thì thu được bao nhiêu sản phẩm trichloro của ethane?
CH3−CH3 + 3Cl2 → CH3−CCl3 + 3HCl
CH3−CH3 + 3Cl2 → CH2Cl−CHCl2 + 3HCl
Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam alkane X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2:
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 nCO2 + (n+1)H2O
Ta có:
⇒ Công thức phân tử của X là C4H10.
Hỗn hợp khí A gồm ethane và propane. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích 11:15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai chất lần lượt là:
Gọi số mol của C2H6 và C3H8 lần lượt là a, b
Ta có: VCO2 : VH2O = 11 : 15
b = 3a
Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol, giả sử nC2H6 là 1 mol nC3H8 = 3 mol
mA = 1.30 + 3.44 = 162 gam
% mC2H6 = ( 30/162). 100% = 18,5%
% mC3H8 = 100% – 18,5% = 81,5%.
Craking 11 gam propane thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propane chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
nC3H8 ban đầu = 0,25 mol
nC3H8 pư = 0,25.85% = 0,2125 mol
Vậy sau phản ứng tổng số mol khí trong A là
nA = 0,25 + 0,2125 = 0,4625 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA = mC3H8 ban đầu = 11 gam
Cho neopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
Neopentane:
Ta thấy 4 vị trí nhóm CH3 là như nhau khi thế monochlorine thu được 1 sản phẩm duy nhất.
Các alkane không tham gia loại phản ứng nào?
Các alkane là hydrocarbon no nên không tham giam phản ứng cộng.
Alkane X có chứa 14 nguyên tử hydrogen trong phân tử. Số nguyên tử carbon trong một phân tử X là
Công thức tổng quát của alkane là CnH2n + 2:
Số hydrogen = 14 ⇒ 2n + 2 = 14 ⇒ n = 6.
Cracking pentane một thời gian, thu được 1,792 lít hỗn hợp gồm 7 hydrocarbon. Thêm 4,48 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành là:
n khí giảm = nX – nY = nH2 pư = 0,03 mol
nC5H12 pư = nalkane tạo thành = nH2 pư = 0,03 mol
nC5H12 dư = 0,08 – 0,03.2 = 0,02 mol
nC5H12 bđ = 0,03 + 0,02 = 0,05 mol
nCO2 = 5.nC5H12 bđ = 0,25mol.
mCaCO3 = 0,25.100 = 25 gam.
Phân tử methane không tan trong nước vì lí do nào sau đây?
Methane là hợp chất không phân cực nên không tan trong nước.
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alkane nhìn chung đều tăng theo khối lượng phân tửu của chúng.
Methane có nhiệt độ sôi thấp nhất do có khối lượng phân tử nhỏ nhất.