Luyện tập Alkane

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính số đồng phân cấu tạo của C5H12

    Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân là:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CH3;

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH3;

    CH3-C(CH3)2-CH3

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Cracking m gam n-butane thu được hỗn hợp gồm H2, CH4, C2H2, C3H6, C4H8 và một phần butane chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Do thành phần nguyên tố C, H không đổi nên đốt cháy hỗn hợp A cũng chính là đốt C4H10 ban đầu:

    Bảo toàn H:

    C4H10 → 5H2O

    \;{\mathrm n}_{\mathrm C4\mathrm H10}\;=\;\frac{\mathrm{nH}2\mathrm O}5=\;0,1\;\mathrm{mol}\;

    \Rightarrow mC4H10 = 0,1.58 = 5,8 gam

  • Câu 3: Vận dụng
    Tìm chất A

    Đốt cháy hoàn toàn hydrocarbon A người ta thu được nCO2 = 0,834nH2O. Mặt khác A phản ứng với Cl2 (trong điều kiện ánh sáng khuyếch tán) thu được 4 dẫn xuất monochloro. Vậy A là:

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra: nCO2 < nH2O nên A là alkane.

    Gọi công thức của A là CnH2n+2 (n \geq 1)

    nCO2 = 0,834.nH2O

    \Rightarrow n(n+1) = 0,834 \Rightarrow n = 5.

    A phản ứng với Cl2 thu được 4 dẫn xuất monochloro nên công thức của A là:

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH3: 2-methylbutane.

  • Câu 4: Nhận biết
    Công thức chung của alkane

    Alkane có công thức chung là:

    Hướng dẫn:

     Alkane có công thức chung là CnH2n+2 (với n \geq 1).

  • Câu 5: Nhận biết
    Tên gọi của alkane

    Alkane (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là

    Hướng dẫn:

    Tên alkane mạch phân nhanh được gọi như sau:

    Vị trí nhóm thể alkyl - tên của nhóm thế alkyl Tên alkane mạch chính

    \Rightarrow Tên alkane là 2,2,4-trimethylpentane.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính số sản phẩm thu được

    Khi cho ethane tác dụng với chlorine có ánh sáng khuếch tán thì thu được bao nhiêu sản phẩm trichloro của ethane?

    Hướng dẫn:

    CH3−CH3 + 3Cl2 → CH3−CCl3 + 3HCl

    CH3−CH3 + 3Cl2 → CH2Cl−CHCl2 + 3HCl

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định công thức phân tử của alkane X

    Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam alkane X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+2:

    CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} nCO2 + (n+1)H2O

    Ta có:

    \frac{2,9\mathrm n}{14\mathrm n+2}=\;\frac{4,48}{22,4}\;\Rightarrow\;\mathrm n\;=\;4

    ⇒ Công thức phân tử của X là C4H10.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm

    Hỗn hợp khí A gồm ethane và propane. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ thể tích 11:15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hai chất lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol của C2H6 và C3H8 lần lượt là a, b

    Ta có: VCO2 : VH2O = 11 : 15

    \frac{\;2\mathrm a\;+\;3\mathrm b}{3\mathrm a\;+\;4\mathrm b}\;\;=\;\frac{11}{15}

    \Rightarrow b = 3a

    Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol, giả sử nC2H6 là 1 mol \Rightarrow nC3H8 = 3 mol

    \Rightarrow mA = 1.30 + 3.44 = 162 gam

    % mC2H6 = ( 30/162). 100% = 18,5%

    % mC3H8 = 100% – 18,5% = 81,5%.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng phân tử trung bình của A

    Craking 11 gam propane thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propane chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:

    Hướng dẫn:

    nC3H8 ban đầu = 0,25 mol

    nC3H8 pư = 0,25.85% = 0,2125 mol

    Vậy sau phản ứng tổng số mol khí trong A là

    nA = 0,25 + 0,2125 = 0,4625 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mA = mC3H8 ban đầu = 11 gam

    \Rightarrow {\mathrm M}_{\mathrm A}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{11}{0,4625}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}23,78

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính số sản phẩm thu được

    Cho neopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:

    Hướng dẫn:

     Neopentane:

    Ta thấy 4 vị trí nhóm CH3 là như nhau \Rightarrow khi thế monochlorine thu được 1 sản phẩm duy nhất.

  • Câu 11: Nhận biết
    Phản ứng alkane không tham gia

    Các alkane không tham gia loại phản ứng nào?

    Hướng dẫn:

    Các alkane là hydrocarbon no nên không tham giam phản ứng cộng. 

  • Câu 12: Nhận biết
    Xác định alkane

    Alkane X có chứa 14 nguyên tử hydrogen trong phân tử. Số nguyên tử carbon trong một phân tử X là

    Hướng dẫn:

    Công thức tổng quát của alkane là CnH2n + 2:

    Số hydrogen = 14 ⇒ 2n + 2 = 14 ⇒ n = 6.

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tính khối lượng kết tủa

    Cracking pentane một thời gian, thu được 1,792 lít hỗn hợp gồm 7 hydrocarbon. Thêm 4,48 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành là: 

    Hướng dẫn:

     \left.{\mathrm C}_5{\mathrm H}_{12}\;\;\xrightarrow{\mathrm{cracking}}\;\;\;\begin{array}{r}{\mathrm{CH}}_4\;+\;{\mathrm C}_4{\mathrm H}_8\\{\mathrm C}_2{\mathrm H}_6\;+\;{\mathrm C}_3{\mathrm H}_6\\{\mathrm C}_3{\mathrm H}_8\;+\;{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4\\{\mathrm C}_5\mathrm H{12\mathrm{dư}}_{}\end{array}ight\}\;\xrightarrow{{\mathrm H}_{2\;\mathrm{dư}}}\;\left.\begin{array}{r}{\mathrm{CH}}_4\;+\;{\mathrm C}_4{\mathrm H}_{10}\\{\mathrm C}_2{\mathrm H}_6\;+\;{\mathrm C}_3{\mathrm H}_8\\{\mathrm C}_5{\mathrm H}_{12\mathrm{dư}}\end{array}ight\}

    n khí giảm = nX – nY = nH2 pư = 0,03 mol

    nC5H12 pư = nalkane tạo thành = nH2 pư = 0,03 mol

    \Rightarrow nC5H12 dư = 0,08 – 0,03.2 = 0,02 mol

    \Rightarrow nC5H12 bđ = 0,03 + 0,02 = 0,05 mol

    \Rightarrow nCO2 = 5.nC5H12 bđ = 0,25mol.

    mCaCO3 = 0,25.100 = 25 gam.

  • Câu 14: Nhận biết
    Nguyên nhân methane không tan trong nước

    Phân tử methane không tan trong nước vì lí do nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Methane là hợp chất không phân cực nên không tan trong nước.

  • Câu 15: Nhận biết
    Alkane có nhiệt độ sôi thấp nhất

    Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

    Hướng dẫn:

     Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alkane nhìn chung đều tăng theo khối lượng phân tửu của chúng.

    \Rightarrow Methane có nhiệt độ sôi thấp nhất do có khối lượng phân tử nhỏ nhất.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 12 lượt xem
Sắp xếp theo
🖼️