Luyện tập Amin

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Tìm CTPT 2 amin.

    Trộn 2 thể tích oxi với 5 thể tích không khí (gồm 20% thể tích oxi, còn lại là nitơ) thu được hỗn hợp khí X. Dùng X để đốt cháy hoàn toàn V lít khí Y gồm hai amin no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau phản ứng thu được 9V lít hỗn hợp khí và hơi chỉ gồm CO2, H2O và N2. Biết các thể tích được đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 amin là

    Hướng dẫn:

    Trộn 2x mol O2 với 5x mol không khí → X gồm: 3x mol O2 và 4x mol N2.

    Y no, đơn chức, mạch hở nên Y có dạng: CnH2n+3N

    CnH2n+3N + (6n+3)/4O2 → nCO2 + (2n+3)/2H2O + 1/2N2

    X và Y phản ứng vừa đủ nên nếu cho V lít Y thu được và 9V hỗn hợp sau phản ứng tương đương 1 mol Y thu được 9 mol hỗn hợp.

    Từ tỉ lệ phản ứng đốt cháy ta có:

    3x = (6n+3)/4 ⇒ 4x = 2n +1 .

    Sau phản ứng có:

    (1/2 + 2n + 1) mol N2 + 1/2(2n + 3) mol H2O và n mol CO2

    ⇒ (1/2 + 2n + 1) + 1/2.(2n + 3) + n = 9

    ⇒ n = 1,5

    → 2 amin đồng đẳng kế tiếp nên chỉ có thể là CH5N và C2H7N.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Nguyên nhân gây nên tính bazơ

    Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là:

    Hướng dẫn:

     Theo thuyết bronsted:
    - Bazơ là những chất có khả năng nhận proton (nhận H+).
    - Axit là những chất có khả năng cho proton (ion H+).
    Trong các phân tử amin, nguyên tử N còn cặp electron tự do → có thể nhận proton → Gây ra tính bazơ.

  • Câu 3: Nhận biết
    Công thức cấu tạo

    Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen?

    Hướng dẫn:

     CTCT của phenylamin hay còn gọi là anilin:

  • Câu 4: Vận dụng
    Tách lớp chất lỏng

    Cho bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau:

    (1) benzen + phenol.

    (2) Anilin + dung dịch HCl dư.

    (3) Anilin + dung dịch NaOH.

    (4) Anilin + H2O.

    Ống nghiệm có sự tách lớp các chất lỏng là

    Hướng dẫn:

    Ống (1): Phenol tan tốt trong benzen nên không có sự tách lớp.

    Ống (2): Anilin tác dụng với HCl tạo thành muối tan nên không có sự tách lớp.

    CH5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

    Ống (3): anilin không phản ứng với dung dịch NaOH → có sự tách lớp.

    Ống (4): anilin không tan trong nước → có sự tách lớp

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Tính thể tích nước brom.

    Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam kết tủa 2,4,6-tribrom anilin là

    Hướng dẫn:

     C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr

    Số mol C6H2Br3NH3 là:

      n\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{44}{330}\;mol

    Theo pt:

    nBr_2\;=\;3.n_{C6H2Br3NH3\;}=\;3.\frac{4,4}{330}\;=0,04\;\;mol

    \Rightarrow mBr2 = 0,04.160 = 6,4 (gam)

    \Rightarrow m_{ddBr23\%}\;=\;6,4:3\%\;=\frac{640}3\;gam

    \Rightarrow V_{Br2cần\;dùng\;}=\;\frac mD\;=\;\frac{640}{3.\;1,3}\;=\;164,1\;(ml)\\

     

  • Câu 6: Nhận biết
    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?

    Gợi ý:

    B sai vì anilin là chất lỏng, sôi ở 184C, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong etanol, benzene.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính chất của amin

    Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

    Gợi ý:

    Anilin và các amin thơm khác rất ít tan trong nước, dung dịch của chúng không làm đổi màu quỳ tím và phenolphthalein.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Khử nitrobenzen

    Để khử nitrobenzen thành anilin, ta có thể dùng chất nào trong các chất sau đây?

    Gợi ý:

     C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl → C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O

  • Câu 9: Nhận biết
    Amin lỏng

    Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là

  • Câu 10: Vận dụng
    Tìm CTPT của amin X

    Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 24,56% nitơ. Công thức phân tử của X là:

    Hướng dẫn:

     Gọi công thức của amin đơn chức, bậc 1 X là RNH2:

    \%N\;=\;\frac{14}{R+16}.100\%\;=\;24,56\%

    → R = 41.

    → X là C3H5NH2.

  • Câu 11: Nhận biết
    Tên gọi amin.

    Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là

  • Câu 12: Vận dụng
    Tìm amin X

    Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?

    Gợi ý:
    • Ở điều kiện thường X là chất lỏng nên A, C sai.
    • X tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng nên B sai.
    • X là anilin:

    C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của amin

    Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với:

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng của anilin và phenol với Br2:

    C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2trắng + 3HBr.

    C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓trắng + 3HBr.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần

    Dãy chất nào gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần?

    Hướng dẫn:

    Nhóm ankyl là nhóm đẩy e làm tăng mật độ electron trên N \Rightarrow làm tăng lực bazơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron trên N \Rightarrow giảm lực bazơ.

    Ta có lực bazơ: CnH2n + 1NH2 > NH3 > C6H5NH2

    Amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1 và bậc 3.

    Vậy ta có thứ tự tăng dần lực bazơ là:

    C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Khử mùi tanh của cá

    Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với

    Hướng dẫn:

     Trong mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác, chính vì vậy người ta dùng giấm ăn (thành phần có chứa CH3COOH) để khử mùi tanh của cá trước khi nấu.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của amin

    Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3

    Gợi ý:

     FeCl3 + 3NH3 + 3H2O Fe(OH)3 nâu đỏ + 3NH4Cl.

  • Câu 17: Vận dụng
    Xác định công thức X

    Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X được 8,96 lít CO2; 1,12 lít N2 (đktc) và 9,9 gam H2O Công thức của X là

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    nN2 = 0,05mol → nN = 0,1 mol

    nCO2 = 0,4mol → nC = 0,4 mol

    nH2O = 0,45 mol → nH = 0,9 mol

    →nC : nH : nN = 4 : 11: 1

    → CTĐGN của X là C4H11N, vì X là amin đơn chức nên CTPT X là C4H11N.

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính khối lượng muối

    Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lượng muối thu được là

    Hướng dẫn:

     nC2H5NH2 = 0,2 mol.

    C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl.

    0,2                →          0,2

    mmuối = 0,2. 81,5 = 16,3 gam.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tên gọi của X

    Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có công thức là C4H10O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C4H8O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Vậy tên gọi của X là:

    Hướng dẫn:
    • X tác dụng HNO2 thu được chất Y có công thức là

    → X là amin no bậc 1 → D sai.

    • Y1 không có phản ứng tráng bạc → Y1 là xeton

    → Y là ancol bậc II.

    → X là amin bậc I có nhóm NH2 đính vào C bậc II → A, C sai.

    Vậy X là butan-2-amin: CH3−CH2−(NH2)−CH2−CH3.

     

  • Câu 20: Nhận biết
    Amin no, đơn chức, mạch hở

    Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?

    Gợi ý:

    Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là:

    CnH2n+1NH2 hay CnH2n+3N (n ≥ 1).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 21 lượt xem
Sắp xếp theo