Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:
1 mol α-amino axit tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,278%. CTCT của X là
Gọi α-amino axit là A, vì 1 mol A tác dụng vừa hết với 1 mol HCl nên A có 1 nhóm NH2:
A + HCl → AHCl
→ A = 89
A là α-amino axit nên A là: CH3–CH(NH2)–COOH.
α-amino axit là amino axit mà có nhóm amino gắn ở cacbon có vị trí thứ mấy?
Vị trí chữ cái Hi Lạp α chỉ vị trí C thứ 2.
Hỗn hợp X gồm axit glutamic, glyxin. Hỗn hợp Y gồm axit maleic (HOOC-CH=CH-COOH), axit acrylic, buten. Đốt cháy m gam hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần 7,56 lít O2 đktc, thu được 18,67 gam CO2 và H2O. Mặt khác cùng lượng M trên tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH. Cho a mol X tác dụng tối đa được với bao nhiêu mol HCl?
Quy đổi hỗn hợp:
Bảo toàn O: 1,5x + 0,75y = 0,3375 (1)
BTKL: 14x + 17y + 0,11.44+ 0,3375.32
= 18,67 +14y (2)
Từ (1) và (2) ta có x = 0,21; y = 0,03
⇒ nHCl = nX = 0,03 mol.
Công thức của alanin là
Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:
Mỗi phần chứa 0,02 mol X
Phần 1:
nX = nHCl → nX : nHCl = 1:1 → X có 1 nhóm NH2
Phần 2:
nX : nNaOH = 1:1→ nX : nNaOH = 1:1 → X có 1 nhóm COOH
Mà nmuối = nX = 0,02
→ Mmuối = 111
→ MX = 111 – 22 = 89
Vì X là α-aminoaxit nên CTCT của X là H2NCH(CH3)COOH.
Có thể phân biệt dung dịch chứa glyxin, lysin, axit glutamic bằng
Dùng quỳ tím để phân biệt chúng vì:
Gly: có số nhóm NH2 = số nhóm COOH → quỳ không đổi màu.
Lys: có có số nhóm NH2 > số nhóm COOH → quỳ chuyển xanh.
Glu: có số nhóm NH2 < số nhóm COOH → quỳ chuyển đỏ.
Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N- CH2-COOH ta cho tác dụng với
- Để chứng minh tính axit:
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
- Để chứng minh tính bazơ:
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
Cho các chất sau:
(1) ClH3NCH2
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4.
(5) CH3COOC6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa 2 muối là bao nhiêu:
(1) ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + H2O → 2 muối.
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH + 2NaOH → H2NCH(CH3)-COONa + H2N-CH2COONa + H2O → 2 muối.
(3) (HOOCCH2NH3)2SO4 + 4NaOH → 2H2N-CH2-COONa + Na2SO4 + 4H2O → 2 muối.
(4) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
→ 2 muối
Cho 4,45 gam amino axit X ( công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 5,55 gam muối. Phần trăm khối lượng của H trong phân tử là?
H2NCnH2nCOOH + NaOH → H2NCnH2nCOONa + H2O
a → a
Ta có:
→ mtăng = mmuối – mX = 23a – a = 5,55 – 4,45.
→ 22a = 1,1
→ a = 0,05 mol.
→ 16 + 14n + 45 = 89
→ n = 2
→ X: H2NC2H4COOH
Cho các chất sau: C2H6 (1), CH3(NH2)CH-COOH (2), CH3COOH (3), C2H5OH (4). Dãy các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là:
Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là:
t◦s ankan < t◦s ancol < t◦s axit < t◦s aminoaxit.
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử:
Axit amino axetic không tác dụng với chất nào sau đây?
A: H2N-CH2-COOH + C2H5OH → H2N-CH2-COOC2H5 + H2O B: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
C: 2 NH2CH2COOH + CaCO3 → (NH2CH2COO)2Ca + CO2
Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được m kg polime và 14,4 kg H2O. Hiệu suất phản ứng đạt 92%. Giá trị của m là:
nH2N(CH2)5COOH → Nilon-6 + nH2O
nH2O = 0,8 kmol
Ta có: nε-aminocaproic = nH2O = 0,8 kmol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mε-aminocaproic – mH2O = mpolime = 0,8.( 131 – 18) = 90,4 kg
H = 92% nên:
mε-aminocaproic thực tế = 90,4.92% = 83,17 kg.
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được V lít CO2 và 9 gam H2O và 2,24 lít N2. Giá trị của V là:
nH2O = 0,5 mol, nN2 = 0,1 mol.
Vì amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên ta có:
nH2O – nCO2 = nN2 = 1/2. namino axit
→ 0,5 – nCO2 = 0,1 → nCO2 = 0,4
→ VCO2 = 8,96 lít.
Một amino axit có công thức phân tử C4H9NO2. Số đồng phân amino axit là :
Các đồng phân của amino axit trên là:
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.
NH2-CH2-CH2-CH2-COOH.
(CH3)2C(NH2)-COOH.
NH2-CH2-CH(CH3)-COOH.
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím là:
Đun nóng 0,1 mol este của ancol etylic với axit α-amino propionic với 200 ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Thêm dung dịch HCl loãng, dư vào dung dịch X, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn có khối lượng là:
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
H2N-CH(CH3)COOCH3 + NaOH → H2N-CH(CH3)COONa + CH3OH
0,1 0,1 → 0,1
Dung dịch X gồm:
CH3OH, H2N-CH(CH3)COONa: 0,1 mol
nNaOH dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
Thêm HCl loãng vào dung dịch X:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,1 → 0,1
H2N-CH(CH3)COONa + 2HCl → NaCl + ClH3N-CH(CH3)COOH
0,1 → 0,1
Khối lượng chất rắn thu được:
mchất rắn = mNaCl + mClH3N-CH(CH3)COOH
= 58,5.(0,1+0,1) + 0,1.125,5 = 24,25 gam.
Cho các phát biểu sau:
1. Tất cả amin axit đều có nhiệt độ nóng chảy cao.
2. Tất cả amino axit đều tan trong nước.
3. Tất cả amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
4. Tất cả amino axit đều có vị chua.
Số phát biểu đúng là
Các amino axit là những chất rắn dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
→ Phát biểu đúng: 1, 2, 3
Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là:
Theo bài ra, ta có:
nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol.
muối gồm có 0,1 mol muối amino axit và 0,1 mol NaCl.
mmuối amino axit = 15,55 – 0,1.58,5 = 9,7.
M muối aminoaxit = 97
H2N - R - COONa R = -CH2-
X là: H2N - CH2 – COOH.