Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
H2N-CH2-COOH: Glyxin
Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?
H2N-CH2-COOH: Glyxin
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là
H2NRCOOH + NaOH H2NRCOONa + H2O
8,9/(R + 61) 8,9/(R + 61)
R = 28
X là H2NC2H4COOH
Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
nHCl = 0,04 mol; nNaOH = 0,08 mol
(H2N)nR(COOH)m + nHCl (ClH3N)nR(COOH)m
0,04 0,04n 0,04
0,04n = 0,1.0,4 n = 1
(H2N)nR(COOH)m + mNaOH (H2N)nR(COONa)m + mH2O
0,04 0,04m
0,04m = 0,08 m = 2
R + 16 + 45.2 = 147
R = 41 (C3H5)
Vậy X là H2NC3H5(COOH)2
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
Axit glutamic: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH
Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím..(1); nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3).. Vậy (1), (2), (3) tương ứng là:
Trong các tên dưới đây tên nào không phù hớp với chất:
CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH?
Phần trăm khối lượng nitơ có trong lysin là:
CTCT của lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH.
Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?
Khi dùng quỳ tím nhận biết:
CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
C6H5OH không có hiện tượng.
CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.
Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2 CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là:
Số nhóm –COOH < số nhóm –NH2 amin axit thỏa mãn là: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (X5)
Vậy đáp án đúng là: X2; X5.
Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
naxit glutamic = 7,35/147 = 0,05 mol
nHCl = 0,14 mol
nNaOH = 0,25 > 2naxit glutamic + nHCl
Chất rắn khan bao gồm muối của axit glutamic, NaCl, NaOH dư.
nH2O = 2.naxit glutamic + nHCl = 0,24 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = maxit glutamic + mHCl + mNaOH - mH2O
= 7,35 + 0,14.36,5 + 0,25.40 - 0,24.18
= m = 18,14 gam
Chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỷ lệ mol 1:1. X làm mất màu dung dịch brom. Vậy công thức của X là:
Gọi CTPT của X là: CxHyOzNt
Công thức phân tử của X là C3H7O2N
X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1: và X làm mất màu dung dịch nước brom
Công thức X là CH2=CH-COONH4
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
Gọi CTPT cuả amino axit là CmH2m-1O4N, amin là CnH2n+3N
Đốt cháy hoàn toàn X:
nCO2 = n + m = 6 nH2O = x = n + m +1 = 7
nN2 = y = 1/2 + 1/2 = 1 mol
Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch Br2, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:
CH2=CHCOONH4 + Br2 CH2BrCHBrCOONH4
CH2=CH-COONH4 + HCl CH2=CH-COOH + NH4Cl
CH2=CH-COONH4 + NaOH CH2=CH-COONa + NH3 + H2O
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Đặt nN = x và nO = y (mol) nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol
mN : mO = 7:15
X tác dụng vừa đủ với HCl nHCl = nNH2 = nN = x mol
Đơn giản hóa quá trình ta coi như:
(X, HCl) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O
nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH
0,5y + x = 0,08 + 0,075 (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15
nH2O = nNaOH + nKOH = 0,155 mol
BTKL: m muối = mX + mHCl + mNaOH + mKOH - mH2O
= 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18
= 14,95 (gam)
Amino axit X có công thức dạng NH2CxHyCOOH. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N2; 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,99 gam H2O. Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Đốt m gam X: nCO2 = 0,05 mol; nH2O = 0,055 mol
nH2O > nCO2 X là amino axit no, có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH.
Gọi công thức của X có dạng: CnH2n+1O2N
CnH2n+1O2N + O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O
0,05 0,055
0,055n = 0,05.(n+0,5) n = 5 (C5H11O2N)
- Xét phản ứng cho 29,25 gam X phản ứng với H2SO4 thu được Y, sau đó cho Y tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH vừa đủ:
nX = 29,25 : 117 = 0,25 mol
Để đơn giản ta coi như cho hỗn hợp X và H2SO4 phản ứng với hỗn hợp NaOH và KOH:
Ta có: nNaOH + nKOH = 2nH2SO4 + nX
0,2 + 0,25 = 2nH2SO4 + 0,25
nH2SO4 = 0,1 mol
nH2O = nNaOH + nKOH = 0,2 + 0,25 = 0,45 mol
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Trong phân tử lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên làm quỳ chuyển xanh
Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH:
Các chất thõa mãn là:
C2H5COONH4
CH3COONH3CH3
HCOONH3C2H5
HCOONH2(CH3)2
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
nH2SO4 = 0,1 mol
Gọi nNaOH = a; nKOH = 3a mol
Quy đổi phản ứng thành:
(X, H2SO4) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O
Ta có: nH+ = nOH- 2nX + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH
2.0,1 + 2.0,1 = a + 3a a = 0,1
nH2O = nH+ = nOH- = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = mmuối + mH2O
mX + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18
mX = 13,3 gam
MX = 13,3/0,1 = 133 (g/mol)
Amino axit X có phân tử khối bằng 147, tên của X là:
Axit glutamic: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH
→ Maxit glutamic : 147.