Luyện tập Amino axit (Tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Danh pháp Amino axit 

    Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?

    Hướng dẫn:

    H2N-CH2-COOH: Glyxin

  • Câu 2: Vận dụng
    Xác định amino axit X

    Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là

    Hướng dẫn:

    H2NRCOOH + NaOH ightarrow H2NRCOONa + H2O

    8,9/(R + 61)       ightarrow             8,9/(R + 61)

    \Rightarrow\frac{8,9}{\mathrm R\;+\;61}.(\mathrm R+83)\;=\;11,1

    \Rightarrow R = 28

    \Rightarrow X là H2NC2H4COOH

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định công thức của X

    Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

    Hướng dẫn:

     nHCl = 0,04 mol; nNaOH = 0,08 mol

    (H2N)nR(COOH)m + nHCl ightarrow (ClH3N)nR(COOH)m

          0,04        ightarrow        0,04n   ightarrow        0,04

    0,04n = 0,1.0,4  \Rightarrow n = 1

    {\mathrm M}_{\mathrm{amino}\;\mathrm{axit}\;}=\;\frac{7,34}{0,04}-36,5\;=\;147

    (H2N)nR(COOH)m + mNaOHightarrow (H2N)nR(COONa)m + mH2O

       0,04       ightarrow            0,04m

    0,04m = 0,08 \Rightarrow m = 2

    \Rightarrow R + 16 + 45.2 = 147

    \Rightarrow R = 41 (C3H5)

    Vậy X là H2NC3H5(COOH)2

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định các phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:
    • Ở nhiệt độ thường các amino axit ở thể rắn.
    • Thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic.
    • Các amino axit hầu hết là các \alpha-aminoaxit.
  • Câu 5: Nhận biết
    Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl trong phân tử axit glutamic

    Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là

    Hướng dẫn:

     Axit glutamic: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định các cụm từ điền vào ô trống

    Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím..(1); nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3).. Vậy (1), (2), (3) tương ứng là:

    Hướng dẫn:
    • Anilin có tính bazơ quá yếu không đủ làm thay đổi màu quỳ tím.
    • Lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên có tính bazơ mạnh hơn làm đổi thành xanh.
    • Axit glutamic có 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH nên có tính axit mạnh hơn làm đổi thành đỏ.
  • Câu 7: Nhận biết
    Tên amino axit phù hợp.

    Trong các tên dưới đây tên nào không phù hớp với chất:

    CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH?

  • Câu 8: Thông hiểu
    Phần trăm khối lượng của N

    Phần trăm khối lượng nitơ có trong lysin là:

    Hướng dẫn:

     CTCT của lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH.

    \%N\;=\;\frac{14.2}{146}.100\%\;=\;19,18\%

  • Câu 9: Nhận biết
    Nhận biết dung dịch các chất

    Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khi dùng quỳ tím nhận biết:

    CH3COOH làm qùy chuyển đỏ.
    C6H5OH không có hiện tượng.
    CH3CH2NH2 làm quỳ chuyển xanh.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Dung dịch làm xanh quỳ tím

    Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2 CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là:

    Hướng dẫn:
    • Trong 2 amin X1; X2 thì anilin C6H5NH2 không làm quỳ đổi màu.
    • Metylamin CH3NH2 làm quỳ tím đổi màu xanh \Rightarrow thỏa mãn.
    • Còn lại là các amino axit, để làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì:

    Số nhóm –COOH < số nhóm –NH2 \Rightarrow amin axit thỏa mãn là: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (X5)

    Vậy đáp án đúng là: X2; X5.

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    naxit glutamic = 7,35/147 = 0,05 mol

    nHCl = 0,14 mol 

    nNaOH = 0,25 > 2naxit glutamic + nHCl

    Chất rắn khan bao gồm muối của axit glutamic, NaCl, NaOH dư.

    nH2O = 2.naxit glutamic + nHCl = 0,24 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    m = maxit glutamic + mHCl + mNaOH - mH2O

    = 7,35 + 0,14.36,5 + 0,25.40 - 0,24.18

    =  m = 18,14 gam

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định công thức của X

    Chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỷ lệ mol 1:1. X làm mất màu dung dịch brom. Vậy công thức của X là:

    Hướng dẫn:

     Gọi CTPT của X là: CxHyOzNt

    \Rightarrow\mathrm x:\mathrm y:\mathrm z\;=\;\frac9{12}:\frac{1,75}1:\frac8{16}:\frac{3,5}{14}=\;3:7:2:1

    \Rightarrow Công thức phân tử của X là C3H7O2N

    X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1: và X làm mất màu dung dịch nước brom

    \Rightarrow Công thức X là CH2=CH-COONH4

     

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định các giá trị x, y

    Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

    Hướng dẫn:

    Gọi CTPT cuả amino axit là CmH2m-1O4N, amin là CnH2n+3N

    Đốt cháy hoàn toàn X: 

    {\mathrm C}_{\mathrm m}{\mathrm H}_{2\mathrm m-1}{\mathrm O}_4\mathrm N\;\;+\;\xrightarrow{{\mathrm O}_2}\;{\mathrm{mCO}}_2\;+\frac{2\mathrm m\;-\;1}2{\mathrm H}_2\mathrm O\;+\frac12{\mathrm N}_2\;

    \;{\mathrm C}_{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\mathrm n+3}\mathrm N\;+\xrightarrow{{\mathrm O}_2}\;{\mathrm{nCO}}_2+\frac{\;2\mathrm n\;+\;3}2{\mathrm H}_2\mathrm O\;+\;\frac12{\mathrm N}_2

    nCO2 = n + m = 6 \Rightarrow nH2O = x = n + m +1 = 7 

    nN2 = y = 1/2 + 1/2 = 1 mol

  • Câu 14: Thông hiểu
    Công thức cấu tạo của X

    Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch Br2, X tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:

    Hướng dẫn:
    • A sai vì H2N–CH=CH–COOH có CTPT là C3H5O2N.
    • B đúng vì CH2=CHCOONH4 phản ứng với dung dịch Br2, tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH

    CH2=CHCOONH4 + Br2 ightarrow CH2BrCHBrCOONH4

    CH2=CH-COONH4 + HCl ightarrow CH2=CH-COOH + NH4Cl

    CH2=CH-COONH4 + NaOH ightarrow CH2=CH-COONa + NH3 + H2O

    • C sai vì H2N–CH2–CH2–COOH không tác dụng được với dung dịch Br2.
    • D sai vì A sai.
  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính giá trị m

    Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là

    Hướng dẫn:

    Đặt nN = x và nO = y (mol) \Rightarrow nNH2 = x mol và nCOOH = 0,5y mol

    mN : mO = 7:15 

    \Rightarrow\hspace{0.278em}\frac{14x}{16y}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac7{15}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)   

    X tác dụng vừa đủ với HCl \Rightarrow nHCl = nNH2 = nN = x mol

    Đơn giản hóa quá trình ta coi như:

    (X, HCl) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O

    \Rightarrow nCOOH + nHCl = nNaOH + nKOH

    \Rightarrow 0,5y + x = 0,08 + 0,075                            (2)

    Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15

    nH2O = nNaOH + nKOH = 0,155 mol

    BTKL: m muối = mX + mHCl + mNaOH + mKOH - mH2O

    = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18

    = 14,95 (gam)

  • Câu 16: Vận dụng cao
    Tính giá trị a

    Amino axit X có công thức dạng NH2CxHyCOOH. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N2; 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,99 gam H2O. Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    Đốt m gam X: nCO2 = 0,05 mol; nH2O = 0,055 mol

    \Rightarrow nH2O > nCO2 \Rightarrow X là amino axit no, có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH.

    Gọi công thức của X có dạng: CnH2n+1O2N

    CnH2n+1O2N + O2 → nCO2 + (n+0,5)H2O

                                        0,05        0,055

    \Rightarrow 0,055n = 0,05.(n+0,5) \Rightarrow n = 5 (C5H11O2N)

    - Xét phản ứng cho 29,25 gam X phản ứng với H2SO4 thu được Y, sau đó cho Y tác dụng với hỗn hợp NaOH và KOH vừa đủ:

    nX = 29,25 : 117 = 0,25 mol

    Để đơn giản ta coi như cho hỗn hợp X và H2SO4 phản ứng với hỗn hợp NaOH và KOH:

    Ta có: nNaOH + nKOH = 2nH2SO4 + nX

    \Rightarrow 0,2 + 0,25 = 2nH2SO4 + 0,25

     \Rightarrow nH2SO4 = 0,1 mol

    nH2O = nNaOH + nKOH = 0,2 + 0,25 = 0,45 mol

  • Câu 17: Nhận biết
    Dung dịch làm quỳ tím đổi sang màu xanh

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử lysin có 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH nên làm quỳ chuyển xanh

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định các chất thỏa mãn

    Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH:

    Hướng dẫn:

     Các chất thõa mãn là:

    C2H5COONH4

    CH3COONH3CH3

    HCOONH3C2H5

    HCOONH2(CH3)2

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính % khối lượng của N trong X

    Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

    Hướng dẫn:

    nH2SO4 = 0,1 mol

    Gọi nNaOH = a; nKOH = 3a mol

    Quy đổi phản ứng thành:

    (X, H2SO4) + (NaOH, KOH) → Muối + H2O

    Ta có: nH+ = nOH- \Rightarrow 2nX + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH

    \Rightarrow 2.0,1 + 2.0,1 = a + 3a \Rightarrow a = 0,1

    \Rightarrow nH2O = nH+ = nOH- = 0,4 mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = mmuối + mH2O

    \Rightarrow mX + 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18

    \Rightarrow mX = 13,3 gam

    \Rightarrow MX = 13,3/0,1 = 133 (g/mol)

    \;\%{\mathrm m}_{\mathrm N}\;=\frac{14}{133}.100\%\;=\;10,526\%

  • Câu 20: Nhận biết
    Tên amino axit

    Amino axit X có phân tử khối bằng 147, tên của X là:

    Hướng dẫn:

    Axit glutamic: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH

    → Maxit glutamic : 147.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo