Tính base của NH3 do
Tính base của NH3 là do trên nguyên tử N còn cặp e tự do không tham gia liên kết.
Theo thuyết Bronsted, base là chất nhận proton
Theo thuyết Areniut, base là chất tan trong nước phân li ra ion OH–
H2O + NH3 ⇌ OH– + NH4+
Tính base của NH3 do
Tính base của NH3 là do trên nguyên tử N còn cặp e tự do không tham gia liên kết.
Theo thuyết Bronsted, base là chất nhận proton
Theo thuyết Areniut, base là chất tan trong nước phân li ra ion OH–
H2O + NH3 ⇌ OH– + NH4+
Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã
Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3.
Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước?
Chất có thể làm khô NH3 là NaOH rắn.
Vì NaOH là chất có khả năng hút ẩm mạnh
NaOH không tác dụng hòa tan với chất khí NH3
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa?
Phương trình
2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2
Số oxi hóa của H giảm từ +1 xuống 0 nên NH3 là chất oxi hóa.
Muối được làm bột nở trong thực phẩm là
Muối được làm bột nở trong thực phẩm là NH4HCO3.
Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là:
NH3 không phản ứng với FeO, KOH, NaOH, BaO, Ca(OH)2
Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là: HCl, O2, Cl2, FeCl3
NH3 + HCl ⟶ NH4Cl
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl
3NH3 + FeCl3 + 3H2O ⟶ Fe(OH)3↓ + 3NH4Cl.
Tìm muối X biết khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3.
Dựa theo dữ liệu đề bài cho:
X + NaOH dư sinh ra khí mùi khai ⇒ Vậy khí mùi khai là NH3 ⇒ X có chứa muối amonium (NH4+)
X + BaCl2 sinh ra kết tủa không tan trong HNO3 ⇒ kết tủa là BaSO4
Dựa vào các đáp án đề bài cho ta khẳng định được X là: NH4HSO4
Phương trình hóa học minh họa.
NH4HSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + NH3↑ (mùi khai) + 2H2O
NH4HSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NH4Cl + HCl
Nhận định nào dưới đây không đúng về muối amonium?
Nhận đinh: " Dung dịch các muối amonium luôn có môi trường base" Sai vì:
NH4+ + H2O ⇔ NH3 + H3O+ ⇒ muối amonium thường có môi trường acid.
Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NO3- là:
Khi cho X phản ứng với dung dịch BaCl2 thì xảy ra phản ứng :
Ba2+ + SO42- → BaSO4 (1)
mol: 0,05 → 0,05
=> Trong 250 ml dung dịch X có 0,05 mol SO42- vậy trong 500 ml dung dịch X có 0,1 mol SO42-.
Khi cho X phản ứng với dung dịch NH3 dư thì xảy ra các phản ứng :
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+ (2)
mol: 0,1 ← 0,1
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4+ (3)
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH- (4)
X phản ứng với dung dịch NH3 dư thì chỉ có Al3+ tạo kết tủa, Cu2+ lúc đầu tạo kết tủa sau đó tạo phức tan
Theo (2) và giả thiết ta thấy trong 500 ml dung dịch X có 0,1 mol Al3+.
Đặt số mol của Cu2+ và NO3- trong 500 ml dung dịch X là x và y
Theo định luật bảo toàn điện tích và khối lượng ta có:
3.nAl3+ +2.nCu2+ =2.nSO42− + 1.nNO3−
3.0,1 + 2x = 2.0,1 + y (*)
2x - y = - 0,1
mAl3+ + mCu2+ + mCl− + mNO3− = mmuối
0,1.27 + 64x + 96.0,1+ 62.y = 37,3 (**)
64x + 62y = 25
Giải hệ phương trình (* ) và (**) ta được:
x = 0,1; y = 0,3
CM (NO3-) = 0,3 : 0,5 = 0,6M.
Cho 3,84 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
Ta có: nMg = 3,84/24 = 0,16 mol; nNO = 1,344/22,4 = 0,06 mol.
Quá trình nhường, nhận e:
0,16 → 0,32 0,18 0,06
Vì số mol e nhận khác số mol e nhường, do vậy sản phẩm khử còn có NH4NO3
8x x
Bảo toàn e: 0,32 = 0,18 + 8x
x = 0,0175 mol
Vậy muối X gồm: 0,16 mol Mg(NO3)2 và 0,0175 mol NH4NO3
mmuối = 0,16.148 + 0,0175 . 80 = 25,08 gam
Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do:
Zn(OH)2 có khả năng tạo với NH3 thành phức chất tan.
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác dùng với dung dịch
kiềm, vì khi đó:
Để phân biệt muối amoni với các muối khác là người ta cho muối amoni với dung dịch kiềm vì khi đó thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm
NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O
Cho dung dịch NH3 đến dư vào 40 ml dung dịch Al2(SO4)3. Để hòa tan hết kết tủa thu được sau phản ứng cần tối thiểu 20 ml dung dịch NaOH 2M. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là:
Phương trình hóa học
nNaOH = 0,02.2 = 0,04 mol
Phương trình phản ứng
6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4 (1)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O (2)
Theo phương trình phản ứng ta có:
nAl(OH)3 = nNaOH = 0,04 mol
→ nAl2(SO4)3= 1/2. nAl(OH)3 = 0,02 mol
→ CMAl2(SO4)3= 0,02: 0,04 = 0,5M.
Cho 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch NaOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là.
Khi cho NaOH dư ta có:
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 ↓
Zn2+ +4OH- → 4Zn(OH)42-
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓
Al3+ + 4OH- → Al(OH)4-
Thêm tiếp NH3 thì NH3 sẽ tạo phức với Cu2+, Zn2+
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
⇒ chỉ còn kết tủa Fe(OH)3
Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 4,48 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:
Phương trình phản ứng
NH4+ + OH− → NH3 + H2O
Theo phương trình hóa học:
nOH- = nNH3 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
⇒ CM = n : V = 0,2 : 0,1 = 2M.