Luyện tập Ancol

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 30 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
30:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tên thay thế

    Tên thay thế của C2H5OH là

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính số đồng phân cấu tạo

    Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là

    Hướng dẫn:

     Ứng với công thức phân tử C4H10O thì chất có thể là alcohol hoặc là ether:

    • Có 4 đồng phân alcohol:

    CH3-CH2-CH2-CH2-OH

    CH3-CH(CH3)CH2OH

    CH3-CH2-CH(OH)-CH3

    CH3-C(OH)(CH3)-CH3

    • Có 3 đồng phân ether:

    CH3-CH2-CH2-O-CH3

    CH3-CH(CH3)-O-CH3

    CH3-CH2-O-CH2-CH3

  • Câu 3: Thông hiểu
    Alcohol phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

    Cho các alcohol sau: CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.
    Số alcohol trong các alcohol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

    Hướng dẫn:

     Các alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường trong phân tử phải có từ 2 nhóm -OH liền kề nhau trở lên:

    HOCH2-CH2OH; CH3-CH(OH)-CH2OH

  • Câu 4: Nhận biết
    Alcohol bị oxi hóa tạo thành ketone

    Oxi hóa alcohol nào sau đây thu được ketone?

    Gợi ý:

     Alcohol bậc 2 bị oxi hóa tạo ketone:

    CH3CH(OH)CH3 + CuO \xrightarrow{t^\circ} CH3-CO-CH3 + Cu + H2O

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định alkene

    Hydrate hóa 2 alkene chỉ tạo thành 2 alcohol. Hai alkene đó là

    Hướng dẫn:

    2 alkene + H2O → 2 sản phẩm \Rightarrow mỗi alkene tạo 1 sản phẩm.

    Vì H2O là tác nhân bất đối xứng \Rightarrow cả 2 anken đều đối xứng

    Vậy ethene và but-2-en thõa mãn vì CH2=CH2 và CH3-CH=CH-CH3 đều đối xứng

    - But-1-en: CH2=CH-CH2-CH3 bất đối xứng.

    - Propene: CH2=CH-CH3 bất đối xứng.

    - 2-methylpropene: (CH3)2CHCH2OH đều bất đối xứng.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X

    Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba alkene là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    Hướng dẫn:
    • Hai chất (CH3)3COH và CH3OCH2CH2CH3 không bị tách nước \Rightarrow không thõa mãn.
    • CH3CH(CH3)CH2OH khi tách nước chỉ tạo một sản phẩm \Rightarrow không thõa mãn.
    • CH3CH(OH)CH2CH3 khi tách nước:

    {\mathrm{CH}}_3\mathrm{CH}(\mathrm{OH}){\mathrm{CH}}_2{\mathrm{CH}}_3\;\xrightarrow[{170^\circ\mathrm C}]{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4}\;\left\{\begin{array}{l}{\mathrm{CH}}_2=\mathrm{CH}-{\mathrm{CH}}_2-{\mathrm{CH}}_3+{\mathrm H}_2\mathrm O\\{\mathrm{CH}}_3-\mathrm{CH}=\mathrm{CH}-{\mathrm{CH}}_3\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\end{array}ight.

     CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân hình học.

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định alcohol Y

    Tách nước hỗn hợp gồm ethyl alcohol và alcohol Y chỉ tạo ra 2 alkene. Đốt cháy cùng số mol mỗi alcohol thì lượng nước sinh ra từ alcohol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ alcohol kia. Alcohol Y là

    Hướng dẫn:

    Theo đề bài ra Y tách nước chỉ tạo 1 alkene và Y có phân tử khối lớn hơn C2H5OH

    \Rightarrow nH2O (Y) = 5/3 nH2O (C2H5OH)

    Gọi công thức phân tử của Y là CnH2n+2O, đốt 1 mol Y và 1 mol C2H5OH

    \Rightarrow nH2O (Y) = 3.(5/3) = 5 mol

    \Rightarrow n + 1 = 5 \Rightarrow n = 4

    \Rightarrow Y là CH3CH2CH2CH2OH

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính số đồng phân của alcohol X

    Khi phân tích thành phần một alcohol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của carbon và hydrogen gấp 3,625 lần khối lượng oxygen. Số đồng phân alcohol ứng với công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức của alcohol đơn chức X là CxHyO

    \Rightarrow mC + mH = 3,625.mO

    \Rightarrow12x + y = 3,625.16 = 58

    Do x, y > 0 nên ta xét:

    - Nếu x = 1 \Rightarrow y = 46 (loại)

    - Nếu x = 2 \Rightarrow y = 34 (loại)

    - Nếu x = 3 \Rightarrow y = 22 (loại)

    - Nếu x = 4 \Rightarrow y = 10 ta có công thức alcohol là C4H10O.

    Các đồng phân alcohol ứng với công thức C4H10O là:

    CH3-CH2-CH2-CH2-OH

    CH3-CH2-CH(OH)-CH3

    (CH3)2CH-CH2-OH

    (CH3)3C-OH

    Vậy có tất cả 4 đồng phân.

  • Câu 9: Nhận biết
    Xác định hai alcohol cùng bậc

    Hai alcohol nào sau đây cùng bậc?

    Hướng dẫn:

     Propan-2-ol và 1-phenyletan-1-ol là hai alcohol bậc 2.

  • Câu 10: Nhận biết
    Xác định alcohol

    Trong các loại alcohol no, đơn chức có số nguyên tố carbon lớn hơn 1 sau đây, alcohol nào khi tách nước (xt H2SO4 đặc, 170oC) luôn thu được 1 alkene duy nhất?

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định sản phẩm chính của phản ứng tách nước

    Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là

    Hướng dẫn:

                                                                2-methylbut-2-ene.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Sản phẩm của phản ứng

    Hai alcohol X, Y đều có công thức phân tử C3H8O số anken thu được khi đun hỗn hợp X và Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao là

    Hướng dẫn:

    Hai alcohol đó là:

    CH3−CH2−CH2−OH và CH3−CH(OH)−CH3

    2 alcohol trên khi tách H2O đều chỉ cho alkene CH3−CH=CH2

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính khối lượng hỗn hợp 3 alcohol

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,17 mol; nH2O = 0,3 mol

    Ta có alcohol là đơn chức nên:

    \Rightarrow nO trong rượu = nancol = 0,3 - 0,17 = 0,13 mol

    \Rightarrow m = 0,17.12 + 2.0,3 + 0,13.16 = 4,72 gam

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính hiệu suất quá trình lên men giấm

    Từ 180 gam glucose, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ethyl alcohol (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ethyl alcohol bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

    Hướng dẫn:

    nGlu = 180/180 = 1 mol

    nNaOH = 0,7.0,2 = 0,144 mol

    C6H12O6 \xrightarrow{men\;rượu} 2C2H5OH + 2CO

    H = 80% 

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm{Glu}\;\mathrm{pư}}\;=\;\frac{1.80\%}{100\%}\;=\;0,8\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow nC2H5OH = 2nGlu = 1,6 mol

    \Rightarrow a gam C2H5OH tương ứng với 1,6 mol

     0,1a gam C2H5OH tương ứng với 0,16 mol

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{men\;giấm} CH3COOH + H2O (H = ?)

        0,16                  →          0,16                             (mol)

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

         0,144                 ←         0,144                            (mol)

    nCH3COOH lí thuyết = nC2H5OH = 0,16 mol

    nCH3COOH thực tế = nNaOH = 0,144 mol

    Hiệu suất của phản ứng lên men giấm là:

    \%\mathrm H\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{CH}3\mathrm{COOH}\;\mathrm{thực}\;\mathrm{tế}}}{{\mathrm m}_{\mathrm{CH}3\mathrm{COOH}\;\mathrm{lí}\;\mathrm{thuyết}}}.100\%=\;\frac{0,144}{0,16}.100\%\;=\;90\%

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

    Đốt cháy hoàn toàn một rượu đơn chức X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đưng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 14,2 gam đồng thời suất hiện 20 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của rượu X. 

    Hướng dẫn:

    Ta có nCaCO3 = 20:100 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng 

    CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 ↓ + H2O

    0,2                           0,2

    m bình tăng = mCO2 + mH2O

    ⇒ 14,2 = 0,2.44 + mH2O

    ⇒ mH2O (A) = 5,4 gam => nH2O = 0,3 mol

    Bảo toàn nguyên tố ta có:

    nH (anCol) = 2nH2O (A) = 2.0,3 = 0,6 mol

    Trong Ancol: nC:nH = 0,2 : 0,6 = 1:3

    ⇒ Ancol C2H6O.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1.165 lượt xem
Sắp xếp theo