Luyện tập Andehit

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 25 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
25:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tính số đồng phân aldehyde

    Có bao nhiêu aldehyde là đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H10O là

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân cấu tạo aldehyde ứng với công thức phân tử C5H10O là: 

    CH3CH2CH2CH2CH=O

    CH3CH2CH(CH3)CH=O

    CH3CH(CH3)CH2CH=O

    CH3C(CH3)2CH=O

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm nhận định sai

    Nhận định nào sai trong các nhận định sau?

    Gợi ý:

     Andehyde là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính chất hóa học của aldehyde acetic

    Aldehyde acetic không tác dụng được với

    Hướng dẫn:

    CH3CHO + H2 \xrightarrow{\mathrm{Ni},\;\mathrm t^\circ} CH3CH2OH

    CH3CHO + 3O2 \xrightarrow{t^\circ} 2CO2 + 2H2O

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 \xrightarrow{t^\circ} CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

    Andehyde acetic không tác dụng được với Na.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Phản ứng không tạo aldehyde acetic

    Phản ứng nào sau đây không tạo aldehyde acetic?

    Hướng dẫn:
    • Cho acetylene phản ứng với nước:

    \mathrm{HC}\equiv\mathrm{CH}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\;\xrightarrow[{80^\circ\mathrm C}]{{\mathrm{HgSO}}_4,\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4}\;{\mathrm{CH}}_3-\mathrm{CHO}

    - Oxi hóa không hoàn toàn ethylene:

    2CH2=CH2 + O2 \xrightarrow{(PdCl_{2,\;}CuCl_2)} 2CH3CHO

    - Oxi hóa không hoàn toàn ethyl alcohol:

    C2H5OH + CuO \xrightarrow{t^\circ} CH3CHO + Cu + H2O

    - Oxi hóa không hoàn toàn methyl alcohol:

    CH3OH + CuO \xrightarrow{t^\circ} HCHO + Cu + H2O

    \Rightarrow Phản ứng không tạo aldehyde acetic.

  • Câu 5: Nhận biết
    Ứng dụng không phải của formaldehyde

    Ứng dụng nào sau đây không phải của aldehyde formic?

  • Câu 6: Nhận biết
    Tên thông thường của aldehyde

    Tên thông thường của CH3-CH2-CHO là

    Gợi ý:

     Một số aldehyde, keton đơn giản được gọi theo tên thông thường có nguồn gốc lịch sử. Tên thông thường của các aldehyde có nguồn gốc từ tên của acid tương ứng.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tên thay thế

    Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là

    Hướng dẫn:

    Tên gọi theo danh pháp thay thế của aldehyde đơn chức:

    Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối) + al

    Lưu ý:

    Đối với hợp chất carbonyl mạch nhánh hoặc có gốc hydrocacbon chưa no thì việc đánh số mạch chính bắt đầu từ phía đầu nào gần nhóm carbonyl hơn.

  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định các aldehyde

    Khi đốt cháy hỗn hợp các aldehyde cùng dãy đồng đẳng thu được số mol CO2 bằng số mol nước. Các aldehyde đó là các aldehyde

    Gợi ý:

    Đốt cháy aldehylde no, đơn chức, mạch hở:

    CnH2n+1CHO + (3n + 2)/2 O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} (n + 1) CO2 + (n + 1) H2O

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Xác định CTPT của A

    Đốt cháy hoàn toàn m gam anldehyde A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức bằng O2 vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 394 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 284,4 gam. CTPT của A là

    Hướng dẫn:

    Aldehyde A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức có CTPT dạng CnH2n-4O2

    CnH2n-4O2 + O2 \xrightarrow{t^\circ} nCO2 + (n – 2)H2O

    Khi đốt cháy A: nCO2 – nH2O = 2.nA

    nBaCO3 = 2 mol ⇒ nCO2 = 2 mol

    mdd giảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 284,4 gam

    ⇒ mH2O = 394 – 2.44 – 284,4 = 21,6 gam

    ⇒ nH2O = 1,2 mol

    \Rightarrow\frac{2-1,2}2=\;0,4\;\mathrm{mol}

    ⇒ Số C trong A = nCO2/nA = 2/0,4 = 5

    Vậy CTPT của A là C5H6O2

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định hệ số của các chất trong phản ứng

    Cho biết hệ số cân bằng của phản ứng sau:

    CH3CHO + KMnO4 + H2SO4 → CH3COOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O

    Gợi ý:

    5CH3CHO + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5CH3COOH + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O.

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của Andehit

    Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit X cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. X có công thức phân tử là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức hợp chất Andehit: CxHyOz

    nO2 = 0,1125 mol;

    nCO2 = 0,1 mol ⇒ nC = 0,1 mol

    nH2O = 0,075 mol; ⇒ nH = 2.nH2O = 0,15 mol

    Bảo toàn nguyên tố O ta có:

    nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

    ⇒ nO(X) + 2.0,1125 = 2.0,1 + 0,075

    ⇒ nO(X) = 0,05 mol

    ⇒ Ta có x: y: z =  nC : nH : nO

    = 0,1 : 0,15 : 0,05 = 2 : 3 : 1

    ⇒ X có công thức đơn giản nhất là (C2H3O)n.

    Dựa vào đáp án chọn đáp án đúng là C4H6O2

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử các anđehit

    Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp cộng H2 thu được hỗn hợp 2 rượu đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu này thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam nước. Tìm công thức phân tử các anđehit trong X.

    Hướng dẫn:

    Khi đốt cháy rượu nCO2 (0,15 mol) < nH2O (0,25 mol)

    ⇒ Ancol no, đơn chức, hở.

    ⇒ nancol = nH2O - nCO2 = 0,1 mol

    ⇒ Ctb ancol = nCO2 : n ancol = 0,15 : 0,1 = 1,5

    ⇒ Ancol là CH3OH và C2H5OH

    ⇒ X chứa HCHO và CH3CHO.

  • Câu 13: Nhận biết
    CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức

    Công thức tổng quát của anđehit no, mạch hở, 2 chức là

    Hướng dẫn:

    Công thức tổng quát của anđehit no, mạch hở, 2 chức là CnH2n-2O2 (n ≥ 2).

  • Câu 14: Thông hiểu
    Đồng phân andehit ứng với phân tử C4H8O

    Chất C4H8O có mấy đồng phân là anđehit mạch hở: 

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân anđehit C4H8O là

    CH3-CH2-CH2-CHO

    (CH3)2CH-CHO.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tên gọi CH3-CH(C2H5)CH2-CHO

    Tên gọi của CH3-CH(C2H5)CH2-CHO là 

    Hướng dẫn:

    Tên gọi của CH3-CH(C2H5)CH2-CHO là 3-Metyl pentanal.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 197 lượt xem
Sắp xếp theo