Có bao nhiêu aldehyde là đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H10O là
Các đồng phân cấu tạo aldehyde ứng với công thức phân tử C5H10O là:
CH3CH2CH2CH2CH=O
CH3CH2CH(CH3)CH=O
CH3CH(CH3)CH2CH=O
CH3C(CH3)2CH=O
Có bao nhiêu aldehyde là đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H10O là
Các đồng phân cấu tạo aldehyde ứng với công thức phân tử C5H10O là:
CH3CH2CH2CH2CH=O
CH3CH2CH(CH3)CH=O
CH3CH(CH3)CH2CH=O
CH3C(CH3)2CH=O
Nhận định nào sai trong các nhận định sau?
Andehyde là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.
Aldehyde acetic không tác dụng được với
CH3CHO + H2 CH3CH2OH
CH3CHO + 3O2 2CO2 + 2H2O
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Andehyde acetic không tác dụng được với Na.
Phản ứng nào sau đây không tạo aldehyde acetic?
- Oxi hóa không hoàn toàn ethylene:
2CH2=CH2 + O2 2CH3CHO
- Oxi hóa không hoàn toàn ethyl alcohol:
C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
- Oxi hóa không hoàn toàn methyl alcohol:
CH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O
Phản ứng không tạo aldehyde acetic.
Ứng dụng nào sau đây không phải của aldehyde formic?
Tên thông thường của CH3-CH2-CHO là
Một số aldehyde, keton đơn giản được gọi theo tên thông thường có nguồn gốc lịch sử. Tên thông thường của các aldehyde có nguồn gốc từ tên của acid tương ứng.
Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là
Tên gọi theo danh pháp thay thế của aldehyde đơn chức:
Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối) + al
Lưu ý:
Đối với hợp chất carbonyl mạch nhánh hoặc có gốc hydrocacbon chưa no thì việc đánh số mạch chính bắt đầu từ phía đầu nào gần nhóm carbonyl hơn.
Khi đốt cháy hỗn hợp các aldehyde cùng dãy đồng đẳng thu được số mol CO2 bằng số mol nước. Các aldehyde đó là các aldehyde
Đốt cháy aldehylde no, đơn chức, mạch hở:
CnH2n+1CHO + (3n + 2)/2 O2 (n + 1) CO2 + (n + 1) H2O
Đốt cháy hoàn toàn m gam anldehyde A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức bằng O2 vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 394 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 284,4 gam. CTPT của A là
Aldehyde A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức có CTPT dạng CnH2n-4O2
CnH2n-4O2 + O2 nCO2 + (n – 2)H2O
Khi đốt cháy A: nCO2 – nH2O = 2.nA
nBaCO3 = 2 mol ⇒ nCO2 = 2 mol
mdd giảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 284,4 gam
⇒ mH2O = 394 – 2.44 – 284,4 = 21,6 gam
⇒ nH2O = 1,2 mol
⇒ Số C trong A = nCO2/nA = 2/0,4 = 5
Vậy CTPT của A là C5H6O2
Cho biết hệ số cân bằng của phản ứng sau:
CH3CHO + KMnO4 + H2SO4 → CH3COOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O
5CH3CHO + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5CH3COOH + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit X cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. X có công thức phân tử là
Gọi công thức hợp chất Andehit: CxHyOz
nO2 = 0,1125 mol;
nCO2 = 0,1 mol ⇒ nC = 0,1 mol
nH2O = 0,075 mol; ⇒ nH = 2.nH2O = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO(X) + 2.0,1125 = 2.0,1 + 0,075
⇒ nO(X) = 0,05 mol
⇒ Ta có x: y: z = nC : nH : nO
= 0,1 : 0,15 : 0,05 = 2 : 3 : 1
⇒ X có công thức đơn giản nhất là (C2H3O)n.
Dựa vào đáp án chọn đáp án đúng là C4H6O2.
Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp cộng H2 thu được hỗn hợp 2 rượu đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu này thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam nước. Tìm công thức phân tử các anđehit trong X.
Khi đốt cháy rượu nCO2 (0,15 mol) < nH2O (0,25 mol)
⇒ Ancol no, đơn chức, hở.
⇒ nancol = nH2O - nCO2 = 0,1 mol
⇒ Ctb ancol = nCO2 : n ancol = 0,15 : 0,1 = 1,5
⇒ Ancol là CH3OH và C2H5OH
⇒ X chứa HCHO và CH3CHO.
Công thức tổng quát của anđehit no, mạch hở, 2 chức là
Công thức tổng quát của anđehit no, mạch hở, 2 chức là CnH2n-2O2 (n ≥ 2).
Chất C4H8O có mấy đồng phân là anđehit mạch hở:
Các đồng phân anđehit C4H8O là
CH3-CH2-CH2-CHO
(CH3)2CH-CHO.
Tên gọi của CH3-CH(C2H5)CH2-CHO là
Tên gọi của CH3-CH(C2H5)CH2-CHO là 3-Metyl pentanal.