Luyện tập Andehit, axeton và axit cacboxylic

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 30 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
30:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm câu không đúng

    Câu nào sau đây là không đúng?

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo thu gọn của aldehyde no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CHO 

    Trong phân tử aldehyde trên có chứa các liên kết đơn là các liên kết σ và một liên kết \mathrm\pi (-CH=O) gồm 1 liên kết σ và một liên kết \mathrm\pi.

  • Câu 2: Nhận biết
    Phương pháp hiện đại điều chế acetic acid

    Phương pháp được xem là hiện đại để điều chế acetic acid là: 

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định phát biểu đúng

    Đốt cháy a mol acid hữu cơ, mạch hở, đơn chức A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = b - c. Phát biểu đúng là: 

    Gợi ý:

     Vì nacid = nCO2 – nH2O

    \Rightarrow trong công thức phân tử của A có 2 liên kết π

    \Rightarrow A no, 2 chức hoặc A có 1 nối đôi C=C và 1 chức –COOH.

    Mà theo bài ra A đơn chức \Rightarrow A không no, có 1 nối đôi C=C

    Vậy A làm mất màu nước bromine.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định công thức của X

    Hợp chất X có công thức phân tử là C3H6O tác dụng với Na, H2 và tham gia phản ứng trùng hợp. Vậy X là: 

    Hướng dẫn:

    - X tác dụng với Na \Rightarrow X có nhóm -OH.

    - X tác dụng với H2, và tham gia phản ứng trùng hợp 

    \Rightarrow X có không no, có liên kết đôi trong phân tử:

    Xét đáp án ta thấy CH2=CH-CH2-OH thõa mãn.

    Vậy X là allyl alcohol

  • Câu 5: Thông hiểu
    So sánh nhiệt độ sôi của các chất

    So sánh nhiệt độ sôi của các chất: CH3COOH, CH3COCH3, CH3CH2CH3, C2H5OH.

    Hướng dẫn:
    • Alcohol tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn so với các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương.
    • Phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tại thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao hơn so với các hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương.
    • Hydrocarbon có nhiệt độ sôi thấp hơn ketone.

    Vậy nhiệt độ sôi của các chất: 

      CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3

  • Câu 6: Thông hiểu
    Nhận biết các chất

    Nhận biết các chất sau: aldehyde acetic, acetone và acetylene đựng trong 3 lọ mất nhãn chỉ dùng một hóa chất.

    Hướng dẫn:

    Dùng AgNO3­/­NH3 để nhận biết 3 chất:

    - Acetylene tạo kết tủa màu vàng.

    - Aldehyde acetic tham gia phản ứng tráng gương tạo lớp kết tủa sáng.

    - Acetone không có hiện tượng.

  • Câu 7: Thông hiểu
    So sánh tính acid của các chất

    So sánh tính acid của các chất sau (xếp theo thứ tự tăng dần):

    CH3CHClCH2COOH (1)

    CH2ClCH2CH2COOH (2)

    CH3CH2CHClCOOH (3)

    CH3CH2CH2COOH (4)

    Hướng dẫn:

     Xét acid RCOOH:

    • Các nguyên tử có độ âm điện lớn ở gốc R càng hút electron của nhóm cacboxyl mạnh thì tính acid càng mạnh và ngược lại.
    • Nguyên tử Cl càng gần nhóm cacboxyl thì khả năng hút eletron càng mạnh.

    Vậy tính acid của các chất lần lượt là: 4 < 2 < 1 < 3.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Thể tích CO2 thu được

    Cho 1 gam acetic acid vào ống nghiệm thứ nhất và 1 gam formic acid vào ống nghiệm thứ 2, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích CO2 thu được ở cùng nhiệt độ, áp suất là:

    Hướng dẫn:

    2CH3COOH + CaCO3 ightarrow (CH3COO)2Ca + CO2\uparrow + H2O   (1)

           1/60                           ightarrow                      1/120

    2HCOOH + CaCO3 ightarrow (HCOO)2Ca + CO2\uparrow + H2O              (2)

         1/46                            ightarrow                  1/92

    Từ (1) ⇒ nCO2 = 1/120

    Từ (2) ⇒ nCO2 = 1/92

     ⇒ số mol CO2 thoát ra từ ống nghiệm hai nhiều hơn ống nghiệm thứ nhất. 

  • Câu 9: Nhận biết
    Tên thông thường của acid

    Cho biết tên thông thường của aicd sau: CH3(CH2)3COOH

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính hiệu suất quá trình oxi hóa ethanol

    Dẫn hơi của 3 gam ethanol đi vào trong ống sứ đun nóng chứa bột CuO ( lấy dư). Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ được chất lỏng X. Khi X phản ứng hoàn toàn AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thấy có 8,1 gam bạc kết tủa. Hiệu suất quá trình oxi hóa ethanol bằng: 

    Hướng dẫn:

    CH3CH2OH + CuO \xrightarrow{t^\circ} CH3CHO + Cu+ H2O                          (1)
    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \xrightarrow{t^\circ} CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3                                                                                (2)

    Từ (2):

    {\mathrm n}_{\mathrm{CH}3\mathrm{CHO}\;=\;}\frac12.{\mathrm n}_{\mathrm{Ag}}\;=\;\frac12.\frac{8,1}{108}=0,0375\;\mathrm{mol}

    Từ (1): nC2H5OH = nCH3CHO pư = 0,0375 mol

    \Rightarrow\mathrm H\;=\;\frac{0,0375.46}3.100\%\;=\;57,5\%

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định công thức thu gọn của aldehyde

    Cho 6,6 gam một aldehyde X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là: 

    Hướng dẫn:

    Ta có phương trình phản ứng:

    3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

    nAg = 3nNO = 0,3 mol

    Vì X là aldehyde đơn chức nên ta xét 2 trường hợp:

    - Nếu X là HCHO ⇒ nX = 14nAg = 0,075 mol

    \Rightarrow mX = 2,325 gam (không thỏa mãn mX = 6,6 gam)

    - Nếu X không phải là HCHO ⇒ nX = 1/2nAg = 0,15 mol

    ⇒ MX = 6,6/0,15 = 44 (g/mol)

    Vậy X là CH3CHO

  • Câu 12: Nhận biết
    Chứng minh cấu tạo của hợp chất

    Để chứng minh cấu tạo của glucose có nhóm chức -CHO người ta thực hiện phản ứng sau: 

    Hướng dẫn:

     Cho glucose tác dụng với AgNO3/NH3 đun nóng thu được kim loại Ag \Rightarrow glucose có phản ứng tráng bạc

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tính thành phần phần trăm khối lượng

    Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử carbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxygen dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là: 

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    nAg:nhh = 2,6 mà hỗn hợp đều có dạng là hợp chất no, đơn chức (vì nH2O = nCO2)

    \Rightarrow 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:2 và 1 chất tráng gương tỉ lệ 1:4

    Vậy hai chất là HCHO và HCOOH.

    Gọi số mol của HCHO và HCOOH lần lượt là x, y:

    nhh = x + y = 0,1 mol                   (1)

    nAg = 4x + 2y = 0,26 mol             (2)

    Từ (1) và (2) ta được: x = 0,03 mol; y = 0,07 mol

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm X}\;=\;\frac{0,03.30}{0,03.30\;+\;0,07.46}.100\%\;=\;21,84\%

  • Câu 14: Nhận biết
    Tìm phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Công thức chung của ester giữa acid no đơn chức và alcohol no đơn chức là CnH2nO2.

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của Ancol

    Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức X. Cho 40,6 gam A tác dụng hết với Na dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Mặt khác 8,12 gam A hòa tan vừa hết 1,96 gam Cu(OH)2. Công thức phân tử của ancol

    Hướng dẫn:

    nCu(OH)2 = 1,96 : 98 = 0,02 mol

    Khi 8,12 g A tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có 1 phản ứng hoá học :

    2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

    nglixerol (8,12 g A) = 2nCu(OH)2 = 0,04 mol

    Số mol glixerol trong 40,6 gam A là:

    \frac{0,04.40,6}{8,12} = 0,2 (mol)

    Khối lượng glixerol trong 40,6 gam A là : 0,2.92 = 18,4 (g).

    Khối lượng R-OH trong 40,6 g A là:

    40,6 – 18,4 = 22,2 (g).

    Khi 40,6 g A tác dụng với Na có 2 phản ứng hoá học

    2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2

    0,2 mol                                       0,3 mol

    2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H2

    x mol                                  0,5x mol

    Số mol H2 = 0,3 + 0,5x = 10,08 : 22,4 = 0,45 (mol)

    ⇒ x = 0,3 mol.

    Khối lượng 1mol R-OH = 22,2 : 0,3 = 74 gam 

    R-OH = 74 => R = 74 - 17 = 57

    Vậy R là -C4H9 

    Công thức phân tử: C4H10O.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo