Luyện tập Anken (Tiết 2)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 25 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
25:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính giá trị tối thiểu của V

    Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là

    Hướng dẫn:

    nKMnO4 = 0,04 mol

    3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

    0,06    ←         0,04

    VC2H4 = 0,6.22,4 = 1,344 (lít)

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính khối lượng poliethylene

    Trùng hợp m tấn ethylene thu được 1 tấn poliethylene (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

     nCH2=CH2 \xrightarrow{xt,\;t^\circ,\;p} (-CH2-CH2)n

    {\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4}\;=\frac1{80\%}\;=\;1,25\;(\mathrm{tấn})

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa thu được

    Ba hydrocarbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của X là CxHy

    Do X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên Z hơn X hai nhóm –CH2

    \Rightarrow MY = MX + 14 và Mz = MX +28

    Vì Mz = 2MX \Rightarrow MX + 28 = 2.MX

    \Rightarrow MX = 28

    \Rightarrow X là C2H4, Y là C3H6, Z là C4H8

    Đốt cháy Y:

    {\mathrm C}_3{\mathrm H}_6\;+\;\frac92{\mathrm O}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;3{\mathrm{CO}}_2\;+\;3{\mathrm H}_2\mathrm O

        0,1        ightarrow                0,3

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

      0,3           ightarrow            0,3

    \Rightarrowmkết tủa = 0,3.100 = 30 gam 

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm theo số mol

    Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một alkane và một alkene, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của alkene có trong X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử alkene và alkane lần lượt là CnH2n và CmH2m+2:

    CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

    CmH2m+2 + (3m+1)/2O2 → nCO2 + (n + 1)H2O

    nalkane = nH2O - nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 (mol)

    nalkene = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

    \Rightarrow\%{\mathrm V}_{\mathrm{alkene}}\;=\;\frac{0,15}{0,2}.100\%\;=\;75\%

  • Câu 5: Vận dụng
    Tìm tên gọi của X

    Cho hydrocarbon X phản ứng với bromine (trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1:1 thì được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% bromine về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

    Hướng dẫn:

    X + Br2 → Y (CxHyBr2)

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Br}}\;=\;\frac{80.2}{{\mathrm M}_{\mathrm Y}}.100\%=\;74,08\%

    \Rightarrow MY = 216

    \Rightarrow MX = 216 – 160 = 56 (C4H8)

    Do phản ứng với HCl tạo 2 sản phẩm khác nhau nên X là but-1-ene

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính hiệu suất của phản ứng

    Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hydrogen hóa là

    Hướng dẫn:

    Gọi nX = x, nY = y.

    Ta có: MX = 3,75.4 = 15 ⇒ 28x + 2y = 15(x + y)

    ⇒ x = y. (Hiệu suất tính theo một trong hai chất)

    Giả sử: nX = 2 mol ⇒ nH2 = 1 mol; nC2H4 = 1 mol

    ⇒ mX = 28.1 + 2.1 = 30 gam

    MY = 5.4 = 20 ⇒ 30/nY = 20 ⇒ nY = 1,5 mol

    ⇒ số mol giảm = nH2 pư = nalkene pư = 0,5 mol.

    \Rightarrow\mathrm H=\hspace{0.278em}\frac{0,5}1.100\%\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}50\%

  • Câu 7: Nhận biết
    Nguyên nhân khí etilen dễ hóa lỏng hơn metan

    Khí ethylene dễ hóa lỏng hơn methane vì phân tử ethylene

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính số đồng phân

    Không kể đồng phân hình học, C5H10 có tất cả bao nhiêu đồng phân?

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân anken là:

    CH2=CH-CH2-CH2-CH3(1)

    CH3-CH=CH-CH2-CH3 (2)

    CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (3)

    CH3-CH(CH3)=CH-CH3 (4)

    CH3-CH(CH3)-CH=CH2 (5)

  • Câu 9: Nhận biết
    Phản ứng cộng của propene

    Propene tham gia phản ứng cộng với HCl cho sản phẩm chính là chất nào sau đây?

    Gợi ý:

    Áp dụng quy tắc Markovnikov:

    Trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn (bậc thấp hơn) còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn (bậc cao hơn).

    vậy sản phẩm chính là 2-chlopropane.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định công thức hai alkene

    Hai alkene có công thức phân tử là C3H6 và C4H8 khi phản ứng với HBr thu được 3 sản phẩm, vật hai alkene là

    Hướng dẫn:

    - Propylene:

    CH2=CH-CH3 \Rightarrow 2 sản phẩm

    - C4H8:

    CH2=CH-CH2-CH3 \Rightarrow 2 sản phẩm do cấu tạo không đối xứng (loại)

    CH3-CH=CH-CH3 \Rightarrow 1 sản phẩm do cấu tạo đối xứng (thõa mãn)

    CH2=C(CH3)−CH3 \Rightarrow 2 sản phẩm do cấu tạo không đối xứng (loại)

    Vậy but-2-ene thõa mãn

  • Câu 11: Nhận biết
    Tính chất vật lí của alkene

    Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của alkene?

    Gợi ý:

    - Các alkene đều nhẹ hơn nước.

    - Alkene hòa tan tốt trong dầu mỡ. Alkene hầu như không tan trong nước và là những chất không màu.

  • Câu 12: Nhận biết
    Cấu tạo của liên kết đôi

    Liên kết đôi trong phân tử alkene gồm

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tính sản phẩm tối đa thu được

    Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở C4H8 tác dụng với H2O (H+, to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?

    Hướng dẫn:

    Khi cho C4H8 mạch hở tác dụng với H2O thì các sản phẩm thu được là:

    1. HO-CH2-CH2-CH2-CH3

    2. CH3-CH(OH)-CH2-CH3

    3. HO-CH2-CH(CH3)-CH3

    4. CH2-C(CH3)OH-CH3

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định chất X

    Đốt cháy hoàn toàn a mol hydrocarbon X thu được 4a mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy X là

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy CH4: nCO2 = a mol;  nH2O= 2a mol \Rightarrow Loại

    Đốt cháy C2H4: nCO2 = 2a mol; nH2O= 2a mol \Rightarrow Thõa mãn

    Đốt cháy C3H6: nCO2 = 3a mol; nH2O = 3a mol \Rightarrow Loại

    Đốt cháy C2H2: nCO2 = 2a mol; nH2O= a mol \Rightarrow Loại

  • Câu 15: Nhận biết
    Xác định công thức phân tử không đúng

    Một hỗn hợp khí X đo ở 82oC, 1 atm gồm alkene A và H2 có tỷ lệ số mol 1:1. Cho X đi qua Ni/to thu được hỗn hợp Y (hiệu suất H). Biết tỷ khối của Y so với hydrogen bằng 23,2. Công thức phân tử nào của A sau đây là không đúng?

    Hướng dẫn:

     Giả sử hỗn hợp ban đầu có 2 mol:

    mX = mY = mA + mH2 = mA + 2 (gam)

    Gọi số mol A phản ứng là x:

    Ta có: \overline{\mathrm M}\;=\;46,4\;

    {\Rightarrow\overline{\mathrm M}=\hspace{0.278em}\frac{{\mathrm M}_{\mathrm A}\hspace{0.278em}+\hspace{0.278em}2}{2\hspace{0.278em}-\;\mathrm H\hspace{0.278em}}\hspace{0.278em}=}46,4\;

    {\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm A}\hspace{0.278em}_\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}90,8\hspace{0.278em}-\hspace{0.278em}46,4}\mathrm H

    Vì H < 1 \Rightarrow MA > 44,4 

    Vậy C3H6 không thõa mãn

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 379 lượt xem
Sắp xếp theo