Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là
nKMnO4 = 0,04 mol
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
0,06 ← 0,04
VC2H4 = 0,6.22,4 = 1,344 (lít)
Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là
nKMnO4 = 0,04 mol
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
0,06 ← 0,04
VC2H4 = 0,6.22,4 = 1,344 (lít)
Trùng hợp m tấn ethylene thu được 1 tấn poliethylene (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
nCH2=CH2 (-CH2-CH2)n
Ba hydrocarbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là
Gọi công thức phân tử của X là CxHy
Do X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên Z hơn X hai nhóm –CH2
MY = MX + 14 và Mz = MX +28
Vì Mz = 2MX MX + 28 = 2.MX
MX = 28
X là C2H4, Y là C3H6, Z là C4H8
Đốt cháy Y:
0,1 0,3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,3 0,3
mkết tủa = 0,3.100 = 30 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một alkane và một alkene, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của alkene có trong X là
Gọi công thức phân tử alkene và alkane lần lượt là CnH2n và CmH2m+2:
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CmH2m+2 + (3m+1)/2O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
nalkane = nH2O - nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 (mol)
nalkene = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
Cho hydrocarbon X phản ứng với bromine (trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1:1 thì được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% bromine về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
X + Br2 → Y (CxHyBr2)
MY = 216
MX = 216 – 160 = 56 (C4H8)
Do phản ứng với HCl tạo 2 sản phẩm khác nhau nên X là but-1-ene
Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hydrogen hóa là
Gọi nX = x, nY = y.
Ta có: MX = 3,75.4 = 15 ⇒ 28x + 2y = 15(x + y)
⇒ x = y. (Hiệu suất tính theo một trong hai chất)
Giả sử: nX = 2 mol ⇒ nH2 = 1 mol; nC2H4 = 1 mol
⇒ mX = 28.1 + 2.1 = 30 gam
MY = 5.4 = 20 ⇒ 30/nY = 20 ⇒ nY = 1,5 mol
⇒ số mol giảm = nH2 pư = nalkene pư = 0,5 mol.
Khí ethylene dễ hóa lỏng hơn methane vì phân tử ethylene
Không kể đồng phân hình học, C5H10 có tất cả bao nhiêu đồng phân?
Các đồng phân anken là:
CH2=CH-CH2-CH2-CH3(1)
CH3-CH=CH-CH2-CH3 (2)
CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (3)
CH3-CH(CH3)=CH-CH3 (4)
CH3-CH(CH3)-CH=CH2 (5)
Propene tham gia phản ứng cộng với HCl cho sản phẩm chính là chất nào sau đây?
Áp dụng quy tắc Markovnikov:
Trong phản ứng cộng HX vào hydrocarbon không no, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi có nhiều hydrogen hơn (bậc thấp hơn) còn nguyên tử X cộng vào nguyên tử carbon mang liên kết đôi chứa ít hydrogen hơn (bậc cao hơn).
vậy sản phẩm chính là 2-chlopropane.
Hai alkene có công thức phân tử là C3H6 và C4H8 khi phản ứng với HBr thu được 3 sản phẩm, vật hai alkene là
- Propylene:
CH2=CH-CH3 2 sản phẩm
- C4H8:
CH2=CH-CH2-CH3 2 sản phẩm do cấu tạo không đối xứng (loại)
CH3-CH=CH-CH3 1 sản phẩm do cấu tạo đối xứng (thõa mãn)
CH2=C(CH3)−CH3 2 sản phẩm do cấu tạo không đối xứng (loại)
Vậy but-2-ene thõa mãn
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí của alkene?
- Các alkene đều nhẹ hơn nước.
- Alkene hòa tan tốt trong dầu mỡ. Alkene hầu như không tan trong nước và là những chất không màu.
Liên kết đôi trong phân tử alkene gồm
Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở C4H8 tác dụng với H2O (H+, to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?
Khi cho C4H8 mạch hở tác dụng với H2O thì các sản phẩm thu được là:
1. HO-CH2-CH2-CH2-CH3
2. CH3-CH(OH)-CH2-CH3
3. HO-CH2-CH(CH3)-CH3
4. CH2-C(CH3)OH-CH3
Đốt cháy hoàn toàn a mol hydrocarbon X thu được 4a mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy X là
Đốt cháy CH4: nCO2 = a mol; nH2O= 2a mol Loại
Đốt cháy C2H4: nCO2 = 2a mol; nH2O= 2a mol Thõa mãn
Đốt cháy C3H6: nCO2 = 3a mol; nH2O = 3a mol Loại
Đốt cháy C2H2: nCO2 = 2a mol; nH2O= a mol Loại
Một hỗn hợp khí X đo ở 82oC, 1 atm gồm alkene A và H2 có tỷ lệ số mol 1:1. Cho X đi qua Ni/to thu được hỗn hợp Y (hiệu suất H). Biết tỷ khối của Y so với hydrogen bằng 23,2. Công thức phân tử nào của A sau đây là không đúng?
Giả sử hỗn hợp ban đầu có 2 mol:
mX = mY = mA + mH2 = mA + 2 (gam)
Gọi số mol A phản ứng là x:
Ta có:
Vì H < 1 MA > 44,4
Vậy C3H6 không thõa mãn