Luyện tập Axit axetic

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xác định công thức của axit

    Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3 gam muối. Axit đó là:

    Hướng dẫn:

    Axit no đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là: CnH2nO2.

    Ta có phản ứng:

    CnH2nO2 + NaOH → CnH2n-1O2Na + H2O.

    14n + 32                     14n + 54

    9                                  12,3 gam

    Khối lương sau phản ứng tăng: 12,3 - 9 = 3,3 gam

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có

    ⇒ 22x = 3,3 ⇒ x = 0,15 mol 

    ⇒ MCnH2nO2 = 9 : 0,15 = 60 

    Axit đó là CH3COOH.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Nhận biết giấm ăn và nước vôi trong

    Chỉ dùng một chất nào dưới đây là tốt nhất để phân biệt dung dịch axit axetic 5% (giấm ăn) và dung dịch nước vôi trong:

    Hướng dẫn:

    Dùng giấy quỳ tím để phân biệt 2 dung dịch trên

    Qùy tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch axit axetic 5% (CH3COOH)

    Qùy tím chuyển sang màu xanh là dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2

  • Câu 3: Vận dụng
    Công thức phân tử axit

    Cho A, B là 2 axit no đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 4,6 gam A và 6 gam B tác dụng hết với kim loại Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của các axit là:

    Hướng dẫn:

    nH2 = 2,24:22,4 = 0,1 mol

    Gọi công thức chung của 2 axit là: CnH2nO

    Phương trình tổng quát

    CnH2nO2 + Na → CnH2n−1O2 + 0,5H2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCnH2nO2 = 2.nH2 = 0,1.2 = 0,2 mol 

    {\overline M}_{\;C_nH_{2n}O_2}\;=\;\frac{4,6+6}{0,2}=53\;(gam/mol)

    ⇔ 14n + 32 = 53 ⇒ n = 1,5

    Vậy 2 axit cần tìm là HCOOH, CH3COOH

  • Câu 4: Vận dụng
    Thể tích khí H2

    Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là

    Hướng dẫn:

     Ta có: nMg = 2,4 : 24 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

    Theo phương trình phản ứng ta có

    nMg = nH2 

     → V khí = 0,1.22,4 = 2,24 lít. 

  • Câu 5: Vận dụng
    Thể tích dung dịch KOH

    Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch KOH 0,5M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là

    Hướng dẫn:

     naxit = 0,4.0,5 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCH3COOH = nKOH = 0,2 mol

    V KOH = n:CM = 0,2:0,5 = 0,4 lít = 400 ml

  • Câu 6: Thông hiểu
    Số chất phản ứng với axit axetic

    Có các chất sau: Mg, Cu, MgO, KOH, SO2, Na2SO3. Số chất Axit axetic tác dụng được là

    Hướng dẫn:

     Số chất phản ứng được với axit axetic là:

    Phương trình phản ứng minh họa

    Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

    MgO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2O

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

    Na2SO3 + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2O + SO2

  • Câu 7: Vận dụng
    Khối lượng axit axetic

    Oxi hóa 92 gam rượu etylic có xúc tác thích hợp, với hiệu suất 80% để tạo ra axit axetic. Khối lượng axit axetic thu được là:

    Hướng dẫn:

    nC2H5OH = 92 : 46 = 2 mol 

    Phương trình phản ứng hóa học

    C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

    mCH3COOH lí thuyết = 2.60 = 120 gam

    Hiệu suất quá trình là 80%

    %H = mCH3COOH tt: mCH3COOH lt .100%

    ⇒ mCH3COOH tt = 120:100%.80% = 96 gam

  • Câu 8: Nhận biết
    Công thức phân tử axit axetic

    Công thức phân tử axit axetic là

    Hướng dẫn:

     

  • Câu 9: Nhận biết
    Tính chất hóa học của axit axetic

    Axit axetic không thể tác dụng được với chất nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Axit axetic (CH3COOH) mang đầy đủ tính chất của một axit thông thường

    Axit CH3COOH không tác dụng với Ag (vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học).

  • Câu 10: Vận dụng
    Khối lượng muối

    Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 2,24:22,4 = 0,1 mol

    Gọi 2 axit hữu cơ đơn chức có công thức tổng quát là RCOOH.

    Phương trình phản ứng tổng quát 

    2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + H2O + CO2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCO2 = nH2O = nNa2CO3 = 0,1 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    m2 axit + mNa2CO3 = m muối + mH2O + mCO2 

    → m muối = 14,8 + 0,1.106 - (0,1.18 + 0,1.44) = 19,2 gam

  • Câu 11: Nhận biết
    Ứng dụng axit axetic

    Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic?

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải của axit axetic là sản xuất cồn.

  • Câu 12: Nhận biết
    Nồng độ giấm ăn

    Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ

    Hướng dẫn:

    Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ 2-5% 

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chất làm đổi màu quỳ

    Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

    Hướng dẫn:

     Chất làm quỳ tím đổi màu là CH3COOH. 

  • Câu 14: Thông hiểu
    Phân biệt C2H5OH và CH3COOH

    Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng quỳ tím

    C2H5OH không làm đổi màu quỳ còn CH3COOH làm quỳ chuyển đỏ.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của axit axetic

    Dãy chất phản ứng với axit axetic là

    Hướng dẫn:

    Dãy chất phản ứng với axit axetic là  Na, ZnO, Na2CO3, Fe, KOH

    Loại các đáp án có chứa Cu, Ag, SO2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 109 lượt xem
Sắp xếp theo