Luyện tập Axit cacbonic và muối cacbonat

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Muối axit

    Dãy các chất nào sau đây là muối axit?

    Hướng dẫn:

     Dãy các chất gồm muối axit là Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.

  • Câu 2: Nhận biết
    Muối tan

    Dãy gồm các muối đều tan trong nước là

    Hướng dẫn:

     Dãy gồm các muối đều tan trong nước là Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Muối bị phân hủy bởi nhiệt

    Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là

    Hướng dẫn:

    Các muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm) và muối hidrocacbonat bị nhiệt phân hủy.

    Vậy dãy chất bị nhiệt phân hủy là: MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3.

  • Câu 4: Nhận biết
    Dãy chất phản ứng HCl

    Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là

    Hướng dẫn:

    Các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là Na2CO3, CaCO3.

    Phương trình phản ứng minh học

    CaCO3 + 2HCl → H2O + CO2↑ + CaCl2

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O

  • Câu 5: Thông hiểu
    Cặp chất không cùng tồn tại trong dung dịch

    Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong dung dịch?

    Gợi ý:

    Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch khi 2 chất đó không xảy ra phản ứng.

    Hướng dẫn:

    Phương trình minh họa phản ứng các cặp chất

    HNO3 + NaHCO3 → NaNO3 + CO2 + H2O

    Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O

    Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3

    K2CO3 + Na2SO4 không xảy ra phản ứng.

    Vậy cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là K2CO3 và Na2SO4.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Cặp chất phản ứng với nhau

    Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau?

    Hướng dẫn:

    Cặp chất có thể tác dụng được với nhau là HCl và KHCO3.

    Phương trình phản ứng minh họa

    KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O

  • Câu 7: Vận dụng
    Thể tích dung dịch HCl

    Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là

    Gợi ý:

    Tính số mol của MgCOtheo công thức

    nMgCO3 = mMgCO3 : MMgCO3

    Viết phương trình phản ứng hóa học:

    MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2

    Từ phương trình hóa học:

    nHCl = 2nMgCO3

    ⇒ VHCl = nHCl : CM

    Hướng dẫn:

    nMgCO3 = 21: 84 = 0,25 mol

    Phương trình phản ứng hóa học:

    MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2

    Từ phương trình hóa học ta có:

    nHCl = 2nMgCO3 = 0,25.2 = 0,5 mol

    ⇒ VHCl = 0,5 : 2 = 0,25 lít

  • Câu 8: Vận dụng
    Thí nghiệm có kết tủa và bọt khí

    Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch?

    Hướng dẫn:

    Xét từng thí nghiệm:

    2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl.

    ⇒ có kết tủa màu xanh tạo thành.

    H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O.

    ⇒ có kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.

    BaCl2 + AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl.

    ⇒ có kết tủa trắng tạo thành. 

    2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.

    ⇒ có khí thoát ra khỏi dung dịch.

    Vậy thí nghiệm có kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch là: “Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3”.

  • Câu 9: Nhận biết
    Nhiệt phân muối hiđrocacbonat

    Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là

    Hướng dẫn:

    Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là CO2, muối cacbonat và H2

    Ví dụ:

    2NaHCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} Na2CO3 + CO2 + H2

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định chất X

    Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH → Na2CO3 + H2O. X là

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng 

     NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O. 

    Vậy X chính là NaHCO3

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa

    Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 21,2 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2

    Hướng dẫn:

    nNa2CO3 = 21,2 : 106 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng

    Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nBaCO3 = nNa2CO3 = 0,2 (mol)

    ⇒ mBaCO3 = 0,2.197 = 39,4 (gam)

  • Câu 12: Vận dụng
    Nhận biết Cu(OH)2, BaCl2, KHCO3

    Có 3 lọ đựng 3 hóa chất: Cu(OH)2, BaCl2, KHCO3 để nhận biết 3 lọ trên cần dùng hóa chất nào?

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết 3 hóa chất trên ta dùng H2SO4 

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Ống nghiệm có kết tủa trắng là BaCl2.

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl

    Ống nghiệm có khí thoát ra là KHCO3.

    2KHCO3 + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O + CO2

    Ống nghiệm tạo dung dịch màu xanh là Cu(OH)2

    Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O

  • Câu 13: Thông hiểu
    Muối phản ứng với NaOH

    Dãy gồm các muối đều phản ứng được với dung dịch NaOH là

    Hướng dẫn:

    Dãy các muối phản ứng với NaOH là: NaHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.

    Phương trình phản ứng minh họa

    NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

    Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + H2O

    Mg(HCO3)2 + 2NaOH → MgCO3 + Na2CO3 + H2O

    Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

  • Câu 14: Vận dụng
    Khối lượng hỗn hợp muối

    Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    CaCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} CaO + CO2

    MgCO3  \overset{t^{o} }{ightarrow} MgO + CO2

    nCO2 = 33,6 : 22,4 = 1,5 mol

    ⇒ mCO2 = 1,5.44 = 66 gam

     Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 

    mmuối = moxit + mCO2 

    ⇒ mmuối = 76 + 66 = 142 gam

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính nồng độ mol

    Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch K2CO3. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là

    Hướng dẫn:

    nBaCl2 = 0,1.1 = 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng

    BaCl2 + K2CO3 → BaCO3↓+ 2KCl

    Chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là KCl

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nKCl = 2.BaCl2 = 2.0,1 = 0,2 (mol)

    Vdung dịch sau = Vdung dịch BaCl2 + Vdung dịch K2CO3

    =100 + 100 = 200 (ml) = 0,2 lít

    ⇒ CMdung dịch KCl = 0,2:0,2 = 1M

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 922 lượt xem
Sắp xếp theo