Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm?
Phương trình phản ứng xảy ra
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm?
Phương trình phản ứng xảy ra
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
Khi đun nóng từ từ H3PO4 bị mất nước theo sơ đồ:
H3PO4 → X → Y → Z.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Khi đun nóng từ từ H3PO4 mất nước theo sơ đồ
H3PO4 → H4P2O7 → HPO3 → P2O5
Thành phần chính của quặng photphorit là
Thành phần chính của quặng photphorit là Ca3(PO4)2
Cho 4 dung dịch sau: Na3PO4, Na2HPO4, NaH2PO4 và H3PO4 có cùng nồng độ mol, có các giá trị pH lần lượt là: pH1, pH2, pH3 và pH4. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với sự tăng dần pH?
Nồng độ H+ có trong dung dịch càng lớn thì pH của dung dịch càng nhỏ
⇒ Na3PO4, có pH lớn nhất và H3PO4 có pH nhỏ nhất.
Nhận xét nào sau đây đúng?
Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2 .CaF2 là một trong hai khoáng vật chính của photpho, ngoài ra còn có quặng photphoric (thành phần chính là Ca3(PO4)2).
Thuốc thử để nhận biết các dung dịch: HCl, NaCl, Na3PO4, H3PO4 là
Dùng dung dịch AgNO3 và quỳ tím
| HCl | NaCl | Na3PO4 | H3PO4 |
Quỳ tím | Chuyển đỏ | Không đổi màu | Chuyển xanh | Chuyển đỏ |
Dung dịch AgNO3 | ↓ trắng |
|
|
|
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Cho sơ đồ sau: HCl + muối X → H3PO4 + NaCl
Hãy cho biết có bao nhiêu muối X thỏa mãn.
X có thể là các muối Na3PO4, Na2HPO4, NaH2PO4
Thành phần chính của quặng photphorit là
Thành phần chính của quặng photphorit là Ca3(PO4)2.
Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 20 gam dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là
→ 1 < T < 2 muối thu được sau phản ứng là NaH2PO4 và Na2HPO4
Cho 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5% được dung dịch A. Tìm nồng độ % của dung dịch A.
Ta có: nP2O5 = 142:142 = 1mol
nH3PO4 ban đầu = 1,25 mol
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
1 mol → 2 mol
∑nH3PO4 trong dung dịch = 2 + 1,25 = 3,25 mol
⇒ mH3PO4 = 3,25 . 98 = 318,5 gam
mdung dịch A = mP2O5 + mdung dịch ban đầu = 142 + 500 = 642 gam.
⇒C%H3PO4 = 318,5: 642 .100% ≈ 49,61%
Trong công nghiệp , người ta điều chế H3PO4 bằng những hóa chất nào sau đây?
Trong công nghiệp, người ta điều chế H3PO4 từ Ca3(PO4)2 và H2SO4 đặc.
Phương trình phản ứng minh họa:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4.
Điều kiện H2SO4 phải đặc, nóng .
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tan tốt trong nước?
Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan tốt trong nước.
Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta thường dùng thuốc thử là
Thuốc thử để nhận biết ion PO43− trong dung dịch muối photphat là bạc nitrat.
Phương trình ion:
3Ag+ + PO43−→ Ag3PO4↓
Xuất hiện kết tủa màu vàng
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch X, thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện, dung dịch X chứa chất nào sau đây ?
Phương trình ion minh họa
3Ag+ + PO43− → Ag3PO4↓
Kết tủa thu được có màu vàng.
Khi đổ KOH đến dư vào dung dịch H3PO4, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối
Khi đổ KOH đến dư vào dung dịch H3PO4, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối K3PO4
Phương trình hóa học
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O.