Luyện tập Axit photphoric và muối photphat (Tiết 2)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 30 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
30:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Số phản ứng tạo ra đơn chất

    Cho các phản ứng sau:

    (1) NH4HCO3 (to cao)

    (2) NH3 + O2 (to cao)

    (3) Cu(NO3)2 (to cao)

    (4) NH4Cl + NaOH.

    Trong các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra đơn chất?

    Hướng dẫn:

    (1) NH4HCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} NH3↑+ CO2↑ + H2O

    (2)  4NH3 + 3O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2N2↑ + 6H2

    (3) 2Cu(NO3)2  \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CuO + 4NO2 + O2

    (4)  NaOH + NH4Cl \overset{t^{o} }{ightarrow} NaCl + NH3↑ + H2O

    Vậy số phản ứng tạo ra đơn chất là 2.

  • Câu 2: Vận dụng
    Xác định chất tan có trong dung dịch

    Cho dung dịch chứa a mol H2SO4 và dung dịch chứa 2,5a mol Na3PO4 thu được dung dịch X. Các chất tan có trong dung dịch X là

    Hướng dẫn:

     Ta có xét tỉ lệ mol 

    \frac{n_{Na_3PO_4}\;}{n_{H_2SO_4}}=\frac{2,5a}a=2,5

    Vậy các chất tan có trong dung dịch X là Na3PO4, Na2HPO4 và Na2SO4.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định chuỗi phản ứng hóa học

    Cho sơ đồ chuyển hóa: H3PO4 → X → Y → Z.

    Các chất X, Y, Z lần lượt là

    Hướng dẫn:

    H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 (X) + H2O

    Na3PO4 + NaH2PO4 → 2Na2HPO4 (Y) 

    Na2HPO4 + NaOH → Na3PO4 (Z) + H2O.

    Vậy X, Y, Z lần lượt là: NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính thể tích khí NO2

    Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam P trong 100 gam dung dịch HNO3 63% (đặc nóng) thu được dung dịch X và V lít (đktc) khí NO2 duy nhất. Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol

    nHNO3 = (100.63 : 100) : 63 = 1 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O (1)

    0,1 1

    Xét tỉ lệ số mol thì ta thấy HNO3 dư, P phản ứng hết

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nNO2 = 5nP = 0,1.5 = 0,5 mol 

    VNO2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít.

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định công thức PX3

    Thủy phân hoàn toàn 5,42 gam PX3 trong nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng H3PO3 là một axit 2 nấc. Công thức của PX3

    Hướng dẫn:

    nNaOH = 0,1 mol

    Gọi x là số mol của PX3

    Phương trình phản ứng tổng quát

    PX3 + 3H2O → H3PO3 + 3HX 

    x                  → x → 3x

    2NaOH + H3PO3 → Na2HPO3 + 2H2

    2x          ←   x 

    NaOH + HX → NaX + H2

    3x     ← 3x

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nNaOH = 2nH3PO3 + nHX = 2x + 3x = 5x = 0,1 mol 

    ⇒ x = 0,02 mol 

    PX3 = 5,42 : 0,02 = 271 

    ⇒ X = (271 - 31) : 3 = 80 (Br) 

    Vậy công thức PX3 là PBr3

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính thể tích dung dịch H3PO4

    Lấy 124 gam P đem điều chế H3PO4 với hiệu suất phản ứng đạt 100%. Thể tích dung dịch H3PO4 35% (D = 1,25 gam/ml) có thể thu được là

    Hướng dẫn:

    nP = 124 : 31 = 4 (mol)

    Định luật bảo toàn nguyên tố P

    ⇒ nP = nH3PO4 = 4 (mol)

    mH3PO4 = 4 . 98 = 392 (gam)

    mdd = mct : C% = 392 : 35% = 1120 gam

    ⇒ Vdd = 1120 : 1,25 = 896 ml

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính thể tích dung dịch H3PO4

    Lấy V ml dung dịch H3PO4 1M đem trộn với 100 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    nKOH = 0,2 mol 

    Do tạo hỗn hợp muối nên KOH hết

    nH2O = nOH- = 0,2 mol

    Áp dụng bảo toàn khối lượng:

    mH3PO4 + mKOH = mmuối + mH2O 

    \frac{98V}{1000}+56.0,2-18.0,2=14,95

    ⇒ V = 75 ml

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định các muối trong dung dịch

    Lấy V ml dung dịch H3PO4 1M đem trộn với 100 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam hỗn hợp muối. Các muối trong dung dịch X là

    Hướng dẫn:

    nKOH = 0,2 mol

    Ta có: nH2O = nOH- = 0,2 mol

    Áp dụng bảo toàn khối lượng

    mH3PO4 + mKOH = mmuối + mH2O 

    ⇒ mH3PO4 = 14,95 + 0,2.18 - 0,2.56 = 7,35 gam

    nH3PO4 = 0,075 mol 

    Xét tỉ lệ mol 

    \frac{n_{KOH}}{n_{H_3PO_4}}=\frac{0,2}{0,075}=2,67

    Vậy phản ứng tạo ra 2 muối K3PO4 và K2HPO4

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng dung dịch H2SO4

    Cho dãy biến hóa sau:

    Ca3(PO4)2 → H3PO4 → Ca(H2PO4)2

    Biết hiệu suất 70% khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 467 gam Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ biến hóa trên là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4 (1)

                          x                2x/3

    Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)(2)

                           2x/3      → x/2 

    Theo phương trình phản ứng (1) và (2) 

     n_{H_2SO_4}\;=\;2.n_{Ca{(H_2PO_4)}_2\;}={\frac{467}{234\times70\%}=2,85\;(mol)}

    (Vì hiệu suất phản ứng là 70%)

    mdung dịch = \frac{2,85\times98}{70\%}=399\;(gam)

    Đáp án gần nhất là 400 gam.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính thể tích dung dịch NaOH khi tác dụng H3PO4

    Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 0,5M?

    Hướng dẫn:

    nH3PO4 = 0,1.0,5 = 0,05 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H­2O

    0,05 → 0,15 mol

    → nNaOH = 0,15 mol

    → VNaOH = 0,15: 1 = 0,15 lít = 150ml

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn phát biểu sai

    Phát biểu nào dưới đây không đúng

    Hướng dẫn:

    Tất cả muối H2PO4- đều tan;

    Muối PO43- và HPO42- chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni tan được.

    Tất cả các muối hiđrophotphat đều tan trong nước ⇒  sai.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Nhận biết HNO3 và H3PO4

    Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt dung dịch HNO3 và H3PO4?

    Hướng dẫn:

    Hóa chất dùng để phân biệt HNO3 và H3PO4 là Ca(OH)2. HNO3 không hiện tượng còn H3PO4 xuất hiện kết tủa

    Phương trình phản ứng minh họa

    2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6H2O

  • Câu 13: Nhận biết
    Nhóm gồm các muối trung hòa

    Dãy gồm các muối trung hòa là:

    Hướng dẫn:

    Nhóm chỉ gồm các muối trung hoà là : CH3COONa, NaH2PO2, K2HPO3

    Vì H3PO3 là axit 2 nấc, HPO32- không còn khả năng phân li ra H+

  • Câu 14: Nhận biết
    Cho NaOH phản ứng với H3PO4 tỉ lệ 2:1

    Cho NaOH tác dụng với dung dịch axit H3PO4 theo tỉ lệ 2 : 1. Muối thu được là

    Hướng dẫn:

    Muối thu được là Na2HPO4

    Phương trình phản ứng minh họa.

    H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O.

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Xác định giá trị m gần nhất

    Hòa tan m gam P2O5 vào dung dịch chứa 400 ml NaOH 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 1,55m gam chất rắn. Xác định giá trị của m gần nhất với:

    Hướng dẫn:

    Trường hợp 1:

    P2O5 và NaOH phản ứng vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH = 0,12mol

    P2O5 + H2O → 2H3PO4

    m/142          → 2m/142 mol

    Có thể xảy ra các phương trình

    H3PO4 + NaOH → NaH2PO4+ H2O (3)

    H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (4)

    H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (5)

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mH3PO4 + mNaOH = m rắn + mH2O

    (2m/142) . 98 + 0,12 . 40 = 1,55m + 0,12 . 18

    ⇒ m = 15,555 gam gần nhất với 15,6 gam

    Trường hợp 2:

    Chất rắn gồm: NaOH; Na3PO4

    P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

    m/142  0,12          2m/142            3m/142

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mP2O5 + mNaOHbđ = m rắn + mH2O

    m + 0,12 . 40 = 1,55m + 18 . 3m/142

    m = 5,16g (Loại)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (13%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (53%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 169 lượt xem
Sắp xếp theo