Luyện tập bài Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại (Tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Điện phân dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột

    Khi điện phân dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột. Hiện tượng xảy ra sau thời gian điện phân là

    Gợi ý:

     Phương trình điện phân:

    2KI + 2H2O ightarrow 2KOH+ I2 + H2

    I2 sinh ra làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa

    Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

    Hướng dẫn:

     Khi nhúng thanh kẽm trong dung dịch CuSO4 xảy ra phản ứng:

    Zn + CuSO4 ightarrow ZnSO4 + Cu

    Hai kim loại Zn và Cu tạo thành hai điện cực \Rightarrow xảy ra ăn mòn điện hóa

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng

    Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

    Hướng dẫn:

     {\mathrm n}_{\mathrm{CO}}\;=\;\frac{5,6}{22,4}=0,25\;\mathrm{mol}

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    30 + mCO = m + mCO2 

    \Rightarrow m = 30 + 0,25.44 = 26 gam

  • Câu 4: Nhận biết
    Kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

    Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

    Hướng dẫn:

     Các kim loại có tính khử mạnh như K, Na, Ca, Ba, Mg, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính phần trăm CuO đã bị khử

    Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 20 gam bột CuO nung nóng. Sau một thời gian thây khối lượng chất rắn trong ống sứ còn lại 16,8 gam. Phần trăm CuO đã bị khử là

    Hướng dẫn:

    Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng của oxi:

    {\mathrm n}_{\mathrm{CuO}\;}=\;{\mathrm n}_{\mathrm O}\;=\;\frac{20\;-\;16,8}{16}\;=\;0,2\;\mathrm{mol}

    Phần trăm CuO đã bị khử là:

    \frac{0,2.80}{20}.100\%\;=\;80\%

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa

    Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

    Hướng dẫn:
    • CuSO4: Ăn mòn điện hóa vì hình thành hai điện cực Ni và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện ly là muối Ni2+ và Cu2+:

           Ni + Cu2+→ Ni2+ + Cu↓

    • ZnCl2: Không xảy ra ăn mòn do không có phản ứng.
    • FeCl3: Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì không hình thành điện cực mới (không tạo ra Ni).

           Ni + 2Fe3+ → Ni2+ + 2Fe2+

    • AgNO3: Ăn mòn điện hóa vì hình thành điện cực Ni và Ag. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện ly là muối Ni2+ và Ag+

           Ni + 2Ag+ → Ni2+ + 2Ag↓

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định kim loại M

    Điện phân dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16 gam kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít (đktc). Kim loại M là:

    Hướng dẫn:

     nkhí = 5,6/22,4 = 0,25 mol

    Phương trình điện phân:

    2MCln → 2M + nCl2

                0,5/n \leftarrow 0,25

    \Rightarrow\mathrm M.\frac{0,5}{\mathrm n}\;=\;16

    \Rightarrow M = 32 n

    Với n = 2, M = 64 thõa mãn

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu:

    (a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot. 

    (b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu. 

    (c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.

    (d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.

    (e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.

    Số phát biểu đúng

    Hướng dẫn:

    (a) đúng vì ở catot Na+ không bị điện phân, H2O bị điện phân:

    H2O + 1e ightarrow 0,5 H2 + OH-

    (b) đúng:

    CO + CuO \xrightarrow{t^\circ} Cu + CO2

    (c) sai vì trong pin điện thì cực âm (kim loại có tính khử mạnh hơn) bị ăn mòn trước, vậy Fe bị ăn mòn điện hóa.

    (d) đúng, ta cho hỗn hợp kim loại tác dụng với Fe2(SO4)3 dư:

    Cu + Fe2(SO4)3 ightarrow CuSO4 + 2 FeSO4

    Ag không phản ứng với Fe2(SO4)3 nên sau phản ứng thu được Ag

    (e) sai vì:

    Fe dư + 2AgNO3 ightarrow Fe(NO3)2 + 2Ag 

    Chỉ thu được 1 muối Fe(NO3)2

  • Câu 9: Nhận biết
    Điều chế K

    Điều chế K bằng phương pháp:

    Hướng dẫn:

     Điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen của chúng.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học

    Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
    (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.
    (3) Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl2.
    (4) Cho lá kim loại Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
    Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là

    Hướng dẫn:

     (1) Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn hóa học:

    - Ăn mòn hóa học: Fe + Cu ightarrow FeSO4 + Cu

    - Ăn mòn điện hóa: Khi Cu giải phóng ra bám vào thanh Fe thì hình thành vô số cặp pin điện hóa Fe-Cu, lúc này xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa.

    (2) Xảy ra quá trình ăn mòn hóa học: 

    Al + 4HNO3 ightarrow Al(NO3)3 + NO + 2H2O

    (3) Xảy ra quá trình ăn mòn hóa học:

    Mg + Cl2 ightarrow MgCl2

    (4) Vừa xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học:

    - Ăn mòn hóa học: Fe + H2SO4 ightarrow FeSO4 + H2

    - Ăn mòn điện hóa: Lá kim loại Fe-Cu tạo thành hai cực của pin điện hóa cùng nhúng vào dung dịch điện li H2SO4.

    Vậy cả 4 thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học

  • Câu 11: Nhận biết
    Hóa chất có khả năng gây ra ăn mòn kim loại

    Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên?

    Hướng dẫn:

     Hóa chất có khả năng gây ra ăn mòn kim loại là axit HCl vì HCl có khả năng phản ứng với kim loại.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa

    Cho các thí nghiệm sau:

    (1) Để một miếng gang (Fe-C) ngoài không khí ẩm.

    (2) Nhúng một thanh Fe vào dung dịch FeCl3.

    (3) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.

    (4) Nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuSO4.

    Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

    Hướng dẫn:

    Các thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa:

    (1) Để một miếng gang (Fe-C) ngoài không khí ẩm: Fe - C tạo thành hai điện cực tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với một chất điện li (không khí ẩm).

    (4) Nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuSO4: Xảy ra phản ứng

         Fe + CuSO4 ightarrow FeSO4 + Cu

    Đồng sinh ra bám vào thanh Fe tạo thành hai điện cực tiếp xúc trực tiếp với nhau, và cùng tiếp xúc trong dung dịch chất điện li (dung dịch CuSO4)

  • Câu 13: Thông hiểu
    Hiện tượng xảy ra sau một thời gian chìa khóa rơi xuống đáy giếng

    Một chiếc chìa khoá làm bằng hợp kim Cu-Fe bị rơi xuống đáy giếng. Sau một thời gian chiếc chìa khoá sẽ

    Hướng dẫn:

    Một chiếc chìa khoá làm bằng hợp kim Cu - Fe bị rơi xuống đáy giếng thỏa mãn các điều điện để xảy ra ăn mòn điện hóa:

    • Có 2 điện cực khác nhau bản chất hóa học (Cu-Fe).
    • Tiếp xúc trực tiếp với nhau.
    • Nhúng cùng trong dung dịch chất điện ly (trong nước giếng có hòa tan chất điện ly.)

    Vậy sau một thời gian chiếc chìa khóa sẽ bị ăn mòn điện hóa.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định hỗn hợp chất rắn còn lại sau phản ứng

    Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

    Hướng dẫn:

     Ở nhiệt độ cao H2 khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Do đó H2 phản ứng được với CuO, Fe2O3 và ZnO.

    Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là Cu, Fe, Zn, MgO

  • Câu 15: Nhận biết
    Kim loại có thể tạo ra màng oxit

    Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí ẩm?

    Gợi ý:

     Kim loại có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí là Al. Al trong không khí thường có lớp màng oxit Al2O3 bảo vệ.

  • Câu 16: Vận dụng cao
    Tính nồng độ dung dịch và cường độ dòng điện

    Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM; KCl yM (điện cực trơ, màng ngăn) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 đầu điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 14 gam so với dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa 3,96 gam Zn(OH)2. Biết thời gian điện phân là 19300 giây. Giá trị của x, y, cường độ dòng điện là:

    Hướng dẫn:
    • TH1: Nếu Zn(OH)2 bị OH- hòa tan thì:

    - Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e

    - Catot: Cu2+ + 2e → Cu

    Phương trình điện phân:

          2H2O + 2e → 2OH- + H2

    \Rightarrow nOH- = 2nZn(OH)2 = 0,04.2 = 0,08 mol

    \Rightarrow ne trao đổi = 0,2y = 0,4x + 0,08

    Và mgiảm = 71. 0,1y + 64. 0,2x + 0,04.2 = 14 gam

    \Rightarrow x = 0,41; y = 1,22 (không có đáp án phù hợp)

    • TH2: Nếu Zn(OH)2 bị H+ hòa tan thì:

    - Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e

    2H2O → O2 + 4e + 4H+

    - Catot: Cu2+ + 2e → Cu

    \Rightarrow nH+ = 2nZn(OH)2 = 0,04.2 = 0,08 mol

    \Rightarrow ne trao đổi = 0,4x = 0,2y + 0,08

    Và m giảm = 71. 0,1y + 64. 0,2x + 0,02.32 = 14 gam

    \Rightarrow x = 0,6M; y = 0,8M

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Tính thời gian điện phân

    Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t phút, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của \overset{+5}{\mathrm N}). Giá trị của t là:

    Hướng dẫn:

     nAgNO3 bđ = 0,15 mol

    Ag+ + 1e ightarrow Ag                                                    3Fe  +  8H+ + 2NO3- ightarrow sp

    x    ightarrow  x  ightarrow x                                                     3x/8 \leftarrow  x

    2H2O ightarrow 4H+ + 4e + O2                                     Fe + 2Ag+ ightarrow Fe2+ + 2Ag

                     x   ightarrow x                                              0,15 - x

    msau - mtrước = mAg - mFe phản ứng

    \;14,5\;-\;12,6\;=\;108.(10,15\;-\;\mathrm x)\;-\;56.(\frac{3\mathrm x}8+\frac{0,15-\mathrm x}2)

    \Rightarrow x = 0,1 

    Ta có:

    \mathrm{ne}\;=\;\mathrm x\;=\;\frac{\mathrm{It}}{\mathrm F}

    \Rightarrow t = 3600s = 60 phút

  • Câu 18: Nhận biết
    Phát biểu đúng khi nói về ăn mòn điện hóa

    Câu nào đúng trong các câu sau khi nói về ăn mòn điện hóa?

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tính số ion không bị điện phân

    Cho các ion sau: Na+; Ba2+; Pb2+; Br-; SO42-; NO3-; F-. Số ion không bị điện phân là

    Hướng dẫn:

     Điện phân dung dịch: 

    • Catot: Các ion không bị điện phân như Li+; K+; Na+; Ba2+; Ca2+; Mg2+; Al3+.
    • Anot: Các ion chứa O (SO42-; CO32-; NO3-;...) và F- không bị điện phân.

    Vậy các ion không bị điện phân là Na+ ; Ba2+ ; SO42- ; NO3- ; F-

  • Câu 20: Nhận biết
    Điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S

    Trong phương pháp thủy luyện dùng điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S. Hóa chất cần dùng là:

    Hướng dẫn:

     Ag là kim loại hoạt động yếu, nguyên tắc là có thể dùng phương pháp thủy luyện như sau:

    Ag2S  4NaCN ightarrow 2 Na[Ag(CN)2] (phức tan) + Na2S

    Zn + 2Na[Ag(CN)2] ightarrow Na2[Zn(CN)4] + 2Ag\downarrow

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 12 lượt xem
Sắp xếp theo