Luyện tập bài Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định các chất thỏa mãn sơ đồ phản ứng

    Dãy chuyển hóa theo sơ đồ:

    X + Ba(OH)2 → Y

    Y + T → Z

    Z + CO2 + H2O → X + T

    Các chất X, T, Z, T thỏa mãn sơ đồ trên tương ứng là

    Hướng dẫn:

    NaHCO3 (X) + Ba(OH)2 ightarrow NaOH (Y) + BaCO3 + H2O

    NaOH + Al(OH)3 (T) ightarrow NaAlO2 (Z) + H2O

    NaAlO2 + CO2 + H2O ightarrow NaHCO3 + Al(OH)3

  • Câu 2: Nhận biết
    Kim loại kiềm thổ phản ứng mạnh với nước

    Các kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là:

    Hướng dẫn:

    Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo dung dịch bazơ. Mg tác dụng chậm với nước ở điều kiện thường tạo Mg(OH)2.

  • Câu 3: Nhận biết
    Nhiệt phân muối

    Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?

    Hướng dẫn:

      KHCO3 chỉ cần đun nóng nhẹ trong dung dịch cũng sẽ bị nhiệt phân tạo muối trung hòa và CO2.

    2KHCO3 \xrightarrow{t^\circ} K2CO3 + CO2 + H2O

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định kim loại

    Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng 250 ml dung dịch HCl 0,8M. Đó là kim loại:

    Hướng dẫn:

     nHCl = 0,2 mol

    Gọi kim loại kiềm là R:

       R + H2O ightarrow ROH + 1/2H2

    4,6/R     ightarrow      4,6/R

    Phương trình phản ứng trung hòa:

      ROH + HCl ightarrow RCl + H2O

    4,6/R ightarrow4,6/R 

    \Rightarrow 4,6/R = 0,2

    \Rightarrow R = 23 (Natri)

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa lớn nhất

    Một cốc thủy tinh chứa 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml ≤ V ≤ 320ml.

    Hướng dẫn:

     nAlCl3 = 0,04 mol

    Khi VNaOH biến thiên trong đoạn 250ml ≤ V ≤ 320ml thì

    0,125 mol ≤ nNaOH ≤ 0,16 mol

    Khi kết tủa đạt lớn nhất và chưa bị hòa tan:

    Al3+ + 3OH- ightarrow Al(OH)3\downarrow 

    0,04 ightarrow 0,12

    \Rightarrow VNaOH = 0,12/0,5 = 0,24 lít = 240 ml < 250ml

    Như vậy, khoảng giá trị của NaOH là khoảng đã có kết tủa tan, nên lượng kết tủa lớn nhất đạt được tại số mol 0,125.

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm{Al}(\mathrm{OH})3}\;=\;4.{\mathrm n}_{\mathrm{AlCl}3}\;-\;{\mathrm n}_{\mathrm{NaOH}}\;=\;0,035\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow mAl(OH)3 = 0,035.78 = 2,73 gam

  • Câu 6: Nhận biết
    Cấu hình e của kali

    Nguyên tử của nguyên tố kali (Z = 19) có phân lớp cuối cùng là:

    Gợi ý:

     Cấu hình electron của kali:  1s22s22p63s23p64s1

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính chất của muối NaHCO3

    Muối natri hiđrocacbonat có thể

    Hướng dẫn:

    NaHCO3 + HCl ightarrow NaCl + CO2 + H2O

    NaHCO3 + NaOH ightarrow Na2CO3 + H2O

    NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3 (Môi trường bazơ yếu)

    \Rightarrow Tất cả đều đúng

  • Câu 8: Nhận biết
    Điều chế kim loại kiềm

    Thu được kim loại Na khi:

    Hướng dẫn:

     2NaCl \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 2Na + Cl2

    4NaOH \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 4Na + O2 + 2H2O

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định các chất X2, X4 thỏa mãn sơ đồ

    Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
    {\mathrm X}_1+\;{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{\mathrm{có}\;\mathrm{màng}\;\mathrm{ngăn}}]{\mathrm{điện}\;\mathrm{phân}}{\mathrm X}_2^\uparrow\;+\;{\mathrm X}_3^\uparrow+\;{\mathrm H}_2^\uparrow

    X2 + X4 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O

    Chất X2, X4 lần lượt là

    Hướng dẫn:

    -  X2 + X4 thu sản phẩm không có Na nên loại 2 đáp án: NaOH, Ba(HCO3)2 và NaHCO3, Ba(OH)2.

    - X2 là sản phẩm điện phân X1 + H2O (có màng ngăn) nên X2 là KOH. Theo đó, quá trình:

    (1)\;({\mathrm X}_1)\;2\mathrm{KCl}\;+\;2{\mathrm H}_2\mathrm O\;\xrightarrow[{\mathrm{có}\;\mathrm{màng}\;\mathrm{ngăn}}]{\mathrm{điện}\;\mathrm{phân}}2\mathrm{KOH}\;+\;{\mathrm{Cl}}_2^\uparrow\;+\;{\mathrm H}_2^\uparrow

    (2) 2KOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính giá trị của V

    Cho từ từ 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

     nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,4 mol

    nCO32- = 0,3 mol

    Cho từ từ H+ vào CO32- nên thứ tự phản ứng như sau:

    H+  + CO32- → HCO3-

    0,3 ← 0,3  →      0,3

    H+ + HCO3- → H2O + CO2

    0,1 → 0,1         →         0,1

    V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

  • Câu 11: Thông hiểu
    Ứng dụng của NaHCO3

    Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat là

    Hướng dẫn:

     Natri hiđrocacbonat là NaHCO3

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính tỉ lệ mol các chất

    Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

    Hướng dẫn:

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

      a     →    3a    →      a

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

       a      →      a

    Nếu nNaOH = 4a thì kết tủa sẽ tan hết \Rightarrow để có kết tủa thì:

    nNaOH < 4a \Rightarrow b < 4a

    \Rightarrow a:b > 1:4

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tính giá trị thể tích và khối lượng

    Thêm từ từ dung dịch chứa 350ml HCl 1,5M vàodung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3 thu được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là

    Hướng dẫn:

     nHCl = 0,35 .1,5 = 0,525 mol

    Phương trình phản ứng

    K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl (1)

    0,375 → 0,375 → 0,375

    KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O (2)

    0,15 (0,525 - 0,375) 0,15

    Theo phương trình phản ứng

    nCO2 =nKHCO3 = 0,15 mol

    VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

    nCaCO3= nK2CO3 + nKHCO3 - nCO2 = 0,375 + 0,3 - 0,15 = 0,525 mol

    => mCaCO3 = 52,5 gam.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính nồng độ phân trăm của dung dịch

    Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    2K + 2H2O → 2KOH + H2

    {\mathrm n}_{\mathrm K}\;=\;\frac{39}{39}=\;1\;\mathrm{mol}

    nKOH = nK = 1 mol

    mKOH = 56.1 = 56 gam

    Theo phương trình ta có: nH2 = nK = 0,5 mol

    \Rightarrow mdd = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 gam

    \mathrm C\%_{\mathrm{KOH}}\;=\;\frac{56}{400}.100\%\;=\;14\%

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định kim loại kiềm thổ

    Cho 2 gam kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Gọi kim loại nhóm IIA là M: 2/M mol

    M    +    2HCl →   MCl2 + H2

    2/MM        →        2/MM

    2/MM .(MM + 71) = 5,55

    \Rightarrow MM = 40 g/mol

     Vậy kim loại là Ca

  • Câu 16: Thông hiểu
    Phản ứng tạo kết tủa

    Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn 2 dung dịch sau?

    Hướng dẫn:

    NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
    AgCl là muối không tan, màu trắng

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Xác định tên kim loại

    Cho 6,48 gam một kim loại R chưa rõ hóa trị hòa tan hết trong 200 ml dung dịch HNO3 0,5M. Phản ứng chỉ tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và nồng độ mol của HNO3 còn lại sau phản ứng giảm đi 5 lần. Tên kim loại R đó là.

    Hướng dẫn:

     Ta có: nHNO3 = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)

    ⇒ nHNO3 còn = 0,1 : 5 = 0,02 (mol)

    ⇒ nHNO3 phản ứng = 0,1 - 0,02 = 0,08 (mol)

    Các quá trình:

    R → Rn+ + ne

    \frac{{6,48}}{R}\frac{{6,48.n}}{R}

    NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O

    0,06 ← 0,08

    Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    \frac{{6,48.n}}{R}= 0,06

    Lập bảng biện luận ta có:

    n

    1

    2

    3

    R

    108 (Ag)

    216 (Loại)

    324 (Loại)

    Vậy cặp giá trị phù hợp n = 1, R = 108

    Kkim loại cần tìm là Ag

  • Câu 18: Thông hiểu
    Phản ứng chỉ tạo NaHCO3

    Ta thu được dung dịch chỉ chứa natri hiđrocacbonat khi:

    Gợi ý:

    Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH sẽ có phản ứng:

    CO2 + NaOH → NaHCO3

  • Câu 19: Nhận biết
    Kim loại kiềm

    Kim loại kiềm là những nguyên tố 

    Gợi ý:

    - Kim loại kiềm là các nguyên tố s, lớp electron ngoài cùng của nguyên tử chỉ có 1 electron, ở phân lớp ns1.

    - Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA, đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì I).

    - Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác cùng chu kì.

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm theo khối lượng

    Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu:

    Hướng dẫn:

     2NaHCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Na2CO3 + H2O + CO2

    Gọi số mol NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là y, x:

    Theo bài ra ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}106\mathrm x\;+\;8\mathrm y\;=\;\\106\mathrm x\;+\;106\frac{\mathrm y}2=\;69\end{array}ight.    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=\frac8{53}\;\\\mathrm y\;=\;1\end{array}ight.

     Giải hệ ta có:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm m}_{{\mathrm{NaHCO}}_3}\;=\;1.84\;=84\;\mathrm{gam}\\{\mathrm m}_{{\mathrm{Na}}_2{\mathrm{CO}}_3\;}\;=\;100\;-84\;=26\;\mathrm{gam}\end{array}ight.

    Thành phần % theo khối lượng các chất là:

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm{NaHCO}}_3}\;=\;\frac{84}{100}.100\%=\;84\%

    \Rightarrow %mNa2CO3 = 100% - 84% = 16% 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo