Luyện tập Bất phương trình bậc nhất một ẩn Cánh Diều

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định phép biến đổi đúng

    Cho bất phương trình - 6x + 11 \leq 34, phép biến đổi nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - 6x + 11 \leq 34 \Leftrightarrow - 6x
\leq 34 - 11

    Vậy phép biến đổi đúng là - 6x \leq 34 -
11

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Tìm giá trị nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình

    Giá trị nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình \frac{x - 2}{2002} + \frac{x - 4}{2000}
< \frac{x - 3}{2001} + \frac{x - 5}{1999} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{x - 2}{2002} + \frac{x - 4}{2000}
< \frac{x - 3}{2001} + \frac{x - 5}{1999}

    \Leftrightarrow \frac{x - 2}{2002} - 1 +
\frac{x - 4}{2000} - 1 < \frac{x - 3}{2001} - 1 + \frac{x - 5}{1999}
- 1

    \Leftrightarrow \frac{x - 2004}{2002} +
\frac{x - 2004}{2000} < \frac{x - 2004}{2001} + \frac{x -
2004}{1999}

    \Leftrightarrow (x - 2004)\left(
\frac{1}{2002} + \frac{1}{2000} - \frac{1}{2001} - \frac{1}{1999}
ight) < 0

    \frac{1}{2002} + \frac{1}{2000} -
\frac{1}{2001} - \frac{1}{1999} < 0 nên x - 2004 > 0 \Leftrightarrow x >
2004

    Vậy giá trị nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình là 2005.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tìm bất phương trình bậc nhất một ẩn

    Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

    Hướng dẫn:

    Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b > 0 (hoặc ax + b < 0; ax + b \geq 0; ax + b \leq 0) với a eq 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

    Bất phương trình bậc nhất một ẩn cần tìm là y < 8 - 3y.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Một học sinh thực hiện giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như sau:

    Giải bất phương trình - \frac{3}{7}x >
12 ta có:

    Ta có: - \frac{3}{7}x > 12
\Leftrightarrow - \frac{3}{7}x.\left( - \frac{7}{3} ight) >
12.\left( - \frac{7}{3} ight) \Leftrightarrow x > - 28

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x >
- 28

    Hãy kiểm tra xem lời giải trên đúng hay sao? Nếu giải sai thì sai từ bước nào?

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    - \frac{3}{7}x > 12 \Leftrightarrow -
\frac{3}{7}x.\left( - \frac{7}{3} ight) < 12.\left( - \frac{7}{3}
ight) \Leftrightarrow x < - 28

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x <
- 28

    Vậy lời giải sai, sai từ bước -
\frac{3}{7}x.\left( - \frac{7}{3} ight) > 12.\left( - \frac{7}{3}
ight).

  • Câu 5: Nhận biết
    Tìm bất phương trình bậc nhất một ẩn

    Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

    Hướng dẫn:

    Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b > 0 (hoặc ax + b < 0; ax + b \geq 0; ax + b \leq 0) với a eq 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

    Bất phương trình bậc nhất một ẩn cần tìm là \frac{2}{5}y - 4 \geq 0.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Giải bất phương trình

    Cho bất phương trình \left( m^{2} - 2m ight)x + 1 < m. Tìm nghiệm của bất phương trình khi m =
3?

    Hướng dẫn:

    Thay m = 3 vào bất phương trình đã cho ta có:

    BPT \Leftrightarrow \left( 3^{2} - 2.3
ight)x + 1 < 3

    \Leftrightarrow 3x < 2
\Leftrightarrow x < \frac{2}{3}

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x <
\frac{2}{3}.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

    Chọn kết luận đúng về nghiệm của bất phương trình 1 - 3x \geq 2 - x?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    1 - 3x \geq 2 - x \Leftrightarrow 1 - 3x
- 2 + x \geq 0

    \Leftrightarrow - 2x - 1 \geq 0
\Leftrightarrow - 2x \geq 1 \Leftrightarrow x \leq -
\frac{1}{2}

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm x để biểu thức không âm

    Tìm giá trị của x để phân thức \frac{4}{9 - 3x} không âm?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định 9 - 3x eq 0
\Rightarrow x eq 3

    Phân thức \frac{4}{9 - 3x} không âm \Leftrightarrow \frac{4}{9 - 3x} \geq
0

    4 > 0x eq 3 nên 9 - 3x > 0 \Leftrightarrow x <
3

    Vậy x < 3 là giá trị cần tìm.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Giải bất phương trình (x + 5)(x + 6) > (x + 2)(x - 2). Kết luận nào sau đây đúng về nghiệm của bất phương trình đã cho?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (x + 5)(x + 6) > (x + 2)(x -
2)

    \Leftrightarrow x^{2} + 5x + 6x + 30
> x^{2} - 4

    \Leftrightarrow x^{2} + 11x + 30 >
x^{2} - 4

    \Leftrightarrow 11x > - 34
\Leftrightarrow x > \frac{- 34}{11}

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x
> - \frac{34}{11}.

  • Câu 10: Nhận biết
    Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

    Nghiệm của bất phương trình 9 - 3x \leq 0 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    9 - 3x \leq 0 \Leftrightarrow - 3x \leq
- 9 \Leftrightarrow x \geq 3

    Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm x
\geq 3.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình

    Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình \frac{x + 4}{5} - x + 5 < \frac{x + 3}{3}
- \frac{x - 2}{2} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{x + 4}{5} - x + 5 < \frac{x +
3}{3} - \frac{x - 2}{2}

    \Leftrightarrow 6(x + 4) - 30x + 150
< 10(x + 3) - 15(x - 2)

    \Leftrightarrow 6x - 30x - 10x + 15x
< 30 + 30 - 24 - 150

    \Leftrightarrow - 19x < - 114
\Leftrightarrow x > 6

    Suy ra nghiệm của bất phương trình là x
> 6

    Vậy nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình là x = 7.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm x thỏa mãn yêu cầu đề bài

    Với những giá trị nào của x thì giá trị của biểu thức (x + 1)^{2} - 4 không lớn hơn giá trị của biểu thức (x -
3)^{2}?

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có:

    (x + 1)^{2} - 4 \leq (x -
3)^{2}

    \Leftrightarrow x^{2} + 2x + 1 - 4 \leq
x^{2} - 6x + 9

    \Leftrightarrow 8x \leq 12
\Leftrightarrow x \leq \frac{3}{2}

    Vậy x \leq \frac{3}{2} là giá trị cần tìm.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Chọn kết luận đúng? x = - 3 là một nghiệm của bất phương trình:

    Hướng dẫn:

    Thay x = - 3 vào từng bất phương trình ta được:

    2.( - 3) + 1 > 5 \Leftrightarrow - 5
> 5 vô lí nên x = -3 không là nghiệm của bất phương trình.

    7 - 2.( - 3) < 10 - ( - 3)
\Leftrightarrow 13 < 13 vô lí nên x = -3 không là nghiệm của bất phương trình.

    2 + ( - 3) < 2 + 2.( - 3)
\Leftrightarrow - 1 < - 4 vô lí nên x = -3 không là nghiệm của bất phương trình.

    - 3.( - 3) > 4.( - 3) + 3
\Leftrightarrow 9 > - 9 thỏa mãn nên x = -3 là nghiệm của phương trình.

  • Câu 14: Vận dụng
    Điền đáp án vào chỗ trống

    Một người cần di chuyển đến địa điểm A, người đó bắt GrabCar để đi. Biết rằng khi đi GrabCar giá sẽ rẻ gấp đôi mỗi kilomet so với taxi truyền thống nhưng sẽ chịu giá mở xe là 5000 đồng (giá mở cửa xe là khi bạn đặt xe dù đi hay không tài khoản sẽ tự động trừ tiền). Biết rằng số tiền người đó phải trả là số tròn chục nghìn, số tiền đó lớn hơn 25000 đồng và nhỏ hơn 35000 đồng. Tính số tiền nếu người đó đi xe taxi truyền thống đến A?

    Số tiền cần tìm là: 50000 đồng.

    Đáp án là:

    Một người cần di chuyển đến địa điểm A, người đó bắt GrabCar để đi. Biết rằng khi đi GrabCar giá sẽ rẻ gấp đôi mỗi kilomet so với taxi truyền thống nhưng sẽ chịu giá mở xe là 5000 đồng (giá mở cửa xe là khi bạn đặt xe dù đi hay không tài khoản sẽ tự động trừ tiền). Biết rằng số tiền người đó phải trả là số tròn chục nghìn, số tiền đó lớn hơn 25000 đồng và nhỏ hơn 35000 đồng. Tính số tiền nếu người đó đi xe taxi truyền thống đến A?

    Số tiền cần tìm là: 50000 đồng.

     Gọi số tiền người đó phải trả khi đi xe truyền thống là x (đồng)

    Theo giả thiết, số tiền người đó phải trả khi di Grab là \frac{x}{2} + 500 đồng

    25000 < \frac{x}{2} + 500 <
35000 và đó là số tiền tròn chục nên suy ra \frac{x}{2} + 5000 = 30000

    Từ đó tìm được x = 50000 đồng.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định nghiệm của bất phương trình

    Bất phương trình 2(x + 2)^{2} < 2x(x + 2) + 4 có nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2(x + 2)^{2} < 2x(x + 2) +
4

    \Leftrightarrow 2x^{2} + 8x + 8 <
2x^{2} + 4x + 4

    \Leftrightarrow 4x < - 4
\Leftrightarrow x < - 1

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x
< - 1.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Có bao nhiêu số tự nhiên n chẵn thỏa mãn bất phương trình 5(2 - 3n) \geq - 3n -
42?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    5(2 - 3n) \geq - 3n - 42

    \Leftrightarrow 10 - 15n \geq - 3n -
42

    \Leftrightarrow - 12n \geq - 52
\Leftrightarrow n \leq \frac{13}{3}

    Vì n là số tự nhiên chẵn nên có tất cả 3 giá trị của n thỏa mãn bất phương trình đã cho.

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

    Hướng dẫn:

    Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b > 0 (hoặc ax + b < 0; ax + b \geq 0; ax + b \leq 0) với a eq 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

    Bất phương trình bậc nhất một ẩn cần tìm là 3x - 1 < 0.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tìm m thỏa mãn điều kiện

    Với giá trị nào của tham số m thì bất phương trình \left( m^{2} + 3 ight)x^{3} - x + 6 <
0 là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

    Hướng dẫn:

    Để bất phương trình đã cho là bất phương trình bậc nhất một ẩn thì

    m^{2} + 3 = 0 (vô lí)

    m^{2} \geq 0 \Rightarrow m^{2} + 3
\geq 3

    Vậy không có giá trị nào của tham số m để bất phương trình đã cho là một bất phương trình bậc nhất một ẩn.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tìm x để biểu thức nhận giá trị dương

    Cho biểu thức A =
\frac{x + 27}{5} - \frac{3x - 7}{4}. Tìm giá trị của x để biểu thức A nhận giá trị dương?

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có: Biểu thức A nhận giá trị dương khi đó:

    A > 0 \Leftrightarrow \frac{x +
27}{5} - \frac{3x - 7}{4} > 0

    \Leftrightarrow 4(x + 27) - 5(3x - 7)
> 0

    \Leftrightarrow - 11x + 143 > 0
\Leftrightarrow x < 13

    Vậy x < 13 thì A > 0

  • Câu 20: Nhận biết
    Tìm số tự nhiên n thỏa mãn hai bất phương trình

    Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn đồng thời hai bất phương trình

    3(n + 2) + 4n - 3 < 24(n - 3)^{2} - 43 \leq (n - 4)(n +
4)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    3(n + 2) + 4n - 3 < 24
\Leftrightarrow 7n < 21 \Leftrightarrow n < 3

    Lại có

    (n - 3)^{2} - 43 \leq (n - 4)(n +
4)

    \Leftrightarrow n^{2} - 6n + 9 - 43 \leq
n^{2} - 16

    \Leftrightarrow n \geq - 3

    Vì n là số tự nhiên và đồng thời thỏa mãn cả hai bất phương trình nên ta tìm được n \in \left\{ 0;1;2
ight\}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (5%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo