Luyện tập Bất phương trình bậc nhất một ẩn Chân trời sáng tạo

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Một học sinh thực hiện giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như sau:

    Giải bất phương trình - 4x > -
16 ta có:

    Ta có: - 4x > - 16 \Leftrightarrow -
4x:( - 4) > - 16:( - 4) \Leftrightarrow x < 4

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x <
4

    Hãy kiểm tra xem lời giải trên đúng hay sao? Nếu giải sai thì sai từ bước nào?

    Hướng dẫn:

    Ta có: - 4x >  - 16 \Leftrightarrow  - 4x:\left( { - 4} ight) <  - 16:\left( { - 4} ight) \Leftrightarrow x < 4

    Vậy nghiệm của bất phương trình là x <
4

    Vậy lời giải sai, sai từ bước - 4x:( - 4)
> - 16:( - 4).

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định bất phương trình tương đương

    Bất phương trình x - 2 < 1 tương đương với bất phương trình nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x - 2 < 1 \Leftrightarrow x - 2 + 1
< 1 + 1 \Leftrightarrow x - 1 < 2

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm nghiệm của bất phương trình khi m = 2

    Cho bất phương trình \left( m^{2} - 2m ight)x + 1 < m. Khi m = 2 thì nghiệm của bất phương trình là:

    Hướng dẫn:

    Thay m = 2 vào bất phương trình ta được:

    \left( 2^{2} - 2.2 ight)x + 1 < 2
\Leftrightarrow 0.x + 1 < 2 \Leftrightarrow 0.x < 1

    Vậy với m = 2 thì bất phương trình có nghiệm \forall x\mathbb{\in R}.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm bất phương trình nhận x = 4 làm nghiệm

    Kiểm tra xem x =
4 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Thay x = 4vào từng bất phương trình ta được:

    4 + 5 > 9 vô lí nên x = 4 không là nghiệm của bất phương trình.

    0 \geq 1 vô lí nên x = 4 không là nghiệm của bất phương trình.

    4.4 < 4 + 3.4 \Leftrightarrow 16 <
16 4.4 < 4 + 3.4 vô lí nên x = 4 không là nghiệm của bất phương trình.

    3.4 \geq 8 + 4 \Leftrightarrow 12 \geq
12 thỏa mãn nên x = 4 là nghiệm của bất phương trình.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn bất phương trình bậc nhất một ẩn

    Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

    Hướng dẫn:

    Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b > 0 (hoặc ax + b < 0; ax + b \geq 0; ax + b \leq 0) với a eq 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

    Bất phương trình bậc nhất một ẩn cần tìm là 4x + 1 \geq - 5.

  • Câu 6: Vận dụng
    Chọn kết luận đúng

    Giải bất phương trình \frac{x^{2} + 5}{x - 3} \leq 0. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định x eq 3

    Ta có:

    \frac{x^{2} + 5}{x - 3} \leq 0
\Leftrightarrow x - 3 < 0 (vì x^{2} + 5 \geq 0\forall x\mathbb{\in R}x - 3 eq 0)

    \Leftrightarrow x < 3

    Vậy kết luận đúng là x <
3.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tìm bất phương trình bậc nhất một ẩn

    Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

    Hướng dẫn:

    Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b > 0 (hoặc ax + b < 0; ax + b \geq 0; ax + b \leq 0) với a eq 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

    Bất phương trình bậc nhất một ẩn cần tìm là x + 5 > 9.

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

    Hướng dẫn:

    Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b > 0 (hoặc ax + b < 0; ax + b \geq 0; ax + b \leq 0) với a eq 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

    Bất phương trình bậc nhất một ẩn cần tìm là 2x - 1 < 0.

  • Câu 9: Nhận biết
    Điền đáp án vào ô trống

    Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và số đó lớn hơn 13 nhưng nhỏ hơn 29.

    Số cần tìm là: 20

    Đáp án là:

    Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và số đó lớn hơn 13 nhưng nhỏ hơn 29.

    Số cần tìm là: 20

    Gọi số tự nhiên có hai chữ số là \overline{ab} = 10a + b;\left( a,b\mathbb{\in N};a
eq 0 ight)

    Theo giả thiết ta có:

    \overline{ab} - 10a + b = 10a + a - 2 =
11a - 2

    Số đó lớn hơn 13 nên 11a - 2 < 13
\Rightarrow a > \frac{15}{11} (*)

    Và số đó cũng nhỏ hơn 29 nên 11a - 2 <
29 \Rightarrow a < \frac{31}{11} (**)

    a\mathbb{\in N} (***)

    Từ (*); (**) và (***) suy ra a = 2
\Rightarrow b = 0

    Vậy số cần tìm là 20.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tìm nghiệm của bất phương trình

    Kết luận nào sau đây đúng khi nói về nghiệm của bất phương trình

    (x + 3)(x + 4) > (x - 2)(x + 9) +
25?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (x + 3)(x + 4) > (x - 2)(x + 9) +
25

    \Leftrightarrow x^{2} + 7x + 12 >
x^{2} + 7x - 18 + 25

    \Leftrightarrow x^{2} + 7x + 12 - x^{2}
- 7x + 18 - 25 > 0

    \Leftrightarrow 5 > 0 đúng với mọi x\mathbb{\in R}

    Vậy bất phương trình có vô số nghiệm x\mathbb{\in R}.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm nghiệm của bất phương trình

    Bất phương trình 2(x - 3) \geq 3x + 5 có nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2(x - 3) \geq 3x + 5

    \Leftrightarrow 2x - 6 \geq 3x +
5

    \Leftrightarrow 2x - 3x \geq 6 +
5

    \Leftrightarrow - x \geq 11
\Leftrightarrow x \leq 11

    Vậy bất phương trình có nghiệm x \leq
11.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Tập nghiệm của bất phương trình - 3x \geq 5 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - 3x \geq 5 \Leftrightarrow x \leq -
\frac{5}{3}

    Vậy bất phương trình có nghiệm x \leq -
\frac{5}{3}.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm x thỏa mãn điều kiện

    Tìm x sao cho giá trị của biểu thức - 3x không lớn hơn giá trị của biểu thức - 7x + 5?

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có:

    - 3x \leq - 7x + 5 \Leftrightarrow - 3x
+ 7x \leq 5 \Leftrightarrow 4x \leq 5 \Leftrightarrow x \leq
\frac{5}{4}

    Vậy x \leq \frac{5}{4} thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Giải bất phương trình

    Bất phương trình x^{2} - 3x + 1 > 2(x - 1) - x(3 - x) có nghiệm là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x^{2} - 3x + 1 > 2(x - 1) - x(3 -
x)

    \Leftrightarrow x^{2} - 3x + 1 > 2x -
2 - 3x + x^{2}

    \Leftrightarrow - 2x > - 3
\Leftrightarrow x < \frac{3}{2}

    Vậy bất phương trình có nghiệm x <
\frac{3}{2}.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định nghiệm của bất phương trình

    Giải bất phương trình \frac{x - 2}{3} - x - 2 \leq \frac{x -
17}{2}. Kết luận nào sau đây đúng về nghiệm của bất phương trình đã cho?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{x - 2}{3} - x - 2 \leq \frac{x -
17}{2}

    \Leftrightarrow \frac{2(x - 1) - 6x -
6.2}{6} \leq \frac{3(x - 17)}{6}

    \Leftrightarrow 2x - 4 - 6x - 12 \leq 3x
- 51

    \Leftrightarrow - 4x - 16 \leq 3x - 51
\Leftrightarrow - 7x \leq - 35 \Leftrightarrow x \geq 5

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x
\geq 5.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tìm m để bất phương trình thỏa mãn yêu cầu

    Tìm điều kiện của tham số m để bất phương trình mx + (m - 1)y + 4 \leq 0 là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

    Hướng dẫn:

    Để bất phương trình mx + (m - 1)y + 4
\leq 0 là bất phương trình bậc nhất một ẩn ta có hai trường hợp xảy ra:

    TH1: Bất phương trình đã cho là bất phương trình bậc nhất một ẩn x khi và chỉ khi

    \left\{ \begin{matrix}
m eq 0 \\
m - 1 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m eq 0 \\
m = 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow m = 1

    TH2: Bất phương trình đã cho là bất phương trình bậc nhất một ẩn y khi và chỉ khi

    \left\{ \begin{matrix}
m - 1 eq 0 \\
m = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m eq 1 \\
m = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow m = 0

    Vậy m = 0 hoặc m = 1 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 17: Vận dụng
    Tìm x để biểu thức A dương

    Cho biểu thức A
= \left( \frac{1}{1 - x} + \frac{2}{x + 1} - \frac{5 - x}{1 - x^{2}}
ight):\frac{1 - 2x}{x^{2} - 1}. Tìm x để A > 0?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện x eq \pm 1

    Ta có:

    A = \left( \frac{1}{1 - x} + \frac{2}{x
+ 1} - \frac{5 - x}{1 - x^{2}} ight):\frac{1 - 2x}{x^{2} -
1}

    A = \left\lbrack \frac{1}{1 - x} +
\frac{2}{x + 1} - \frac{5 - x}{(1 - x)(1 + x)} ightbrack:\frac{1 -
2x}{x^{2} - 1}

    A = \left\lbrack \frac{x + 1 + 2(1 - x)
- 5 + x}{(1 - x)(1 + x)} ightbrack:\frac{1 - 2x}{x^{2} -
1}

    A = \frac{- 2}{(1 - x)(1 +
x)}.\frac{x^{2} - 1}{1 - 2x}

    A = \frac{2}{x^{2} - 1}.\frac{x^{2} -
1}{1 - 2x} = \frac{2}{1 - 2x}

    Để A > 0 \Leftrightarrow \frac{2}{1 -
2x} > 0

    2 > 0 \Rightarrow 1 - 2x > 0
\Leftrightarrow - 2x > - 1 \Leftrightarrow x <
\frac{1}{2}

    Kết hợp với điều kiện đề bài ta suy ra x
< \frac{1}{2};x eq - 1 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

    Vậy x < \frac{1}{2};x eq -
1 là các giá trị cần tìm.

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Tìm giá trị nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình

    Cho bất phương trình \frac{2x - 4}{2014} + \frac{2x - 2}{2016} <
\frac{2x - 1}{2017} + \frac{2x - 3}{2015}. Tìm giá trị nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình đã cho?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{2x - 4}{2014} + \frac{2x -
2}{2016} < \frac{2x - 1}{2017} + \frac{2x - 3}{2015}

    \Leftrightarrow \frac{2x - 4}{2014} +
\frac{2x - 2}{2016} - \frac{2x - 1}{2017} - \frac{2x - 3}{2015} <
0

    \Leftrightarrow \left( \frac{2x -
4}{2014} - 1 ight) + \left( \frac{2x - 2}{2016} - 1 ight) - \left(
\frac{2x - 1}{2017} - 1 ight) - \left( \frac{2x - 3}{2015} - 1 ight)
> 0

    \Leftrightarrow \frac{2x - 2018}{2014} +
\frac{2x - 2018}{2016} - \frac{2x - 2018}{2017} - \frac{2x - 2018}{2015}
< 0

    \Leftrightarrow (2x - 2018)\left(
\frac{1}{2014} + \frac{1}{2016} - \frac{1}{2017} - \frac{1}{2018}
ight) < 0

    \frac{1}{2014} + \frac{1}{2016} -
\frac{1}{2017} - \frac{1}{2018} > 0 nên 2x - 2018 < 0 \Leftrightarrow x <
1009

    Suy ra nghiệm của bất phương trình là x
< 1009

    Vậy số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình là 1008.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Giải bất phương trình

    Nghiệm của bất phương trình 8x + 2 < 7x - 1 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    8x + 2 < 7x - 1 \Leftrightarrow 8x -
7x < - 1 - 2 \Leftrightarrow x < - 3

    Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x < - 3.

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn phép biến đổi chính xác

    Cho bất phương trình - 3x \leq - 9. Phép biến đổi nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - 3x \leq - 9 \Leftrightarrow - 3x:( -
3) \geq ( - 9):( - 3)

    \Leftrightarrow x \geq ( - 9):( -
3)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 19 lượt xem
Sắp xếp theo