Luyện tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn kết quả chính xác

    Đưa thừa số \sqrt{144(3 + 2a)^{4}} ra ngoài dấu căn ta được:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{144(3 + 2a)^{4}} =
\sqrt{12^{2}.\left\lbrack (3 + 2a)^{2} ightbrack^{2}}

    = 12.\left| (3 + 2a)^{2} ight| = 12.(3
+ 2a)^{2}

  • Câu 2: Thông hiểu
    Khử căn thức ở mẫu của biểu thức

    Trục căn thức ở mẫu của biểu thức \frac{3}{6 + \sqrt{3a}} với a \geq 0;a eq 12 thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{3}{6 + \sqrt{3a}} = \frac{3\left(
6 - \sqrt{3a} ight)}{\left( 6 + \sqrt{3a} ight)\left( 6 - \sqrt{3a}
ight)}

    = \frac{3\left( 6 - \sqrt{3a}
ight)}{6^{2} - \left( \sqrt{3a} ight)^{2}} = \frac{3\left( 6 -
\sqrt{3a} ight)}{36 - 3a}

    = \frac{18 - 3\sqrt{3a}}{3(12 - a)} =
\frac{3\left( 6 - \sqrt{3a} ight)}{3(12 - a)} = \frac{6 -
\sqrt{3a}}{12 - a}

  • Câu 3: Nhận biết
    Xác định phát biểu đúng

    Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} = \sqrt{\left(
\sqrt{3} ight)^{2} - 2\sqrt{3}.1 + 1^{2}} = \sqrt{\left( \sqrt{3} - 1
ight)^{2}} = \sqrt{3} - 1

  • Câu 4: Thông hiểu
    Đơn giản biểu thức chứa căn

    Rút gọn biểu thức T = 2\sqrt{a} - \sqrt{9a^{3}} +
a^{2}\sqrt{\frac{16}{a}} + \frac{2}{a^{2}}.\sqrt{36a^{5}} với a > 0 ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Với a > 0 ta có:

    T = 2\sqrt{a} - \sqrt{9a^{3}} +
a^{2}\sqrt{\frac{16}{a}} + \frac{2}{a^{2}}.\sqrt{36a^{5}}

    T = 2\sqrt{a} - \sqrt{3^{2}a^{2}.a} +
a^{2}\frac{\sqrt{16a}}{a} +
\frac{2}{a^{2}}.\sqrt{6^{2}a^{4}.a}

    T = 2\sqrt{a} - 3a\sqrt{a} + 4a\sqrt{a}
+ 12\sqrt{a}

    T = 14\sqrt{a} + a\sqrt{a}

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn kết quả chính xác

    Khử mẫu của biểu thức - xy\sqrt{\frac{3}{xy}} với x < 0;y < 0 ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: x < 0;y < 0

    - xy\sqrt{\frac{3}{xy}} = -
xy\sqrt{\frac{3.xy}{xy.xy}} = - xy.\frac{\sqrt{3xy}}{xy} = - \sqrt{-
xy}

  • Câu 6: Nhận biết
    Trục căn thức ở mẫu của biểu thức

    Khử mẫu của biểu thức \sqrt{\frac{2}{3}} ta được:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \sqrt{\frac{2}{3}} =
\sqrt{\frac{2.3}{3^{2}}} = \frac{\sqrt{6}}{\sqrt{3^{2}}} =
\frac{\sqrt{6}}{3}

  • Câu 7: Thông hiểu
    Đơn giản biểu thức chứa căn

    Chọn đẳng thức đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{a -
b}{b^{2}}.\sqrt{\frac{a^{2}b^{4}}{a^{2} - 2ab + b^{2}}}

    = \frac{a -
b}{b^{2}}.\frac{\sqrt{a^{2}b^{4}}}{\sqrt{a^{2} - 2ab +
b^{2}}}

    = \frac{a -
b}{b^{2}}.\frac{\sqrt{a^{2}}.\sqrt{b^{4}}}{\sqrt{(a -
b)^{2}}}

    = \frac{a -
b}{b^{2}}.\frac{|a|.b^{2}}{|a - b|}

    = \frac{a - b}{b^{2}}.\frac{|a|.b^{2}}{a
- b} = |a| (vì a > b \Rightarrow
a - b > 0 \Rightarrow |a - b| = a - b)

  • Câu 8: Nhận biết
    Trục căn thức ở mẫu của biểu thức

    Cho biểu thức \frac{10}{\sqrt{3} + 1}. Kết quả khi trục căn thức ở mẫu của biểu thức đã cho là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{10}{\sqrt{3} + 1} = \frac{10\left(
\sqrt{3} - 1 ight)}{\left( \sqrt{3} + 1 ight)\left( \sqrt{3} - 1
ight)} = \frac{10\left( \sqrt{3} - 1 ight)}{\left( \sqrt{3}
ight)^{2} - 1^{2}}

    = \frac{10\left( \sqrt{3} - 1 ight)}{3
- 1} = \frac{10\left( \sqrt{3} - 1 ight)}{2} = 5\left( \sqrt{3} - 1
ight)

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho biểu thức A
< 0;B \geq 0. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Với hai biểu thức A;BB \geq 0 ta có:

    \sqrt{A^{2}B} = |A|\sqrt{B} = \left\{
\begin{matrix}
A\sqrt{B}\ \ \ \ khi\ A \geq 0 \\
- A\sqrt{B}\ \ \ \ khi\ A < 0 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy khẳng định đúng là: “\sqrt{A^{2}B} =
- A\sqrt{B}”.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Biến đổi biểu thức chứa căn

    Rút gọn biểu thức B = 7\sqrt{x} + 11y\sqrt{36x^{5}} -
2x^{2}\sqrt{16xy^{2}} - \sqrt{25.x} với x \geq 0;y \geq 0 ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Với x \geq 0;y \geq 0 ta có:

    B = 7\sqrt{x} + 11y\sqrt{36x^{5}} -
2x^{2}\sqrt{16xy^{2}} - \sqrt{25.x}

    B = 7\sqrt{x} + 11y\sqrt{6^{2}.x^{4}.x}
- 2x^{2}\sqrt{4^{2}xy^{2}} - \sqrt{5^{2}.x}

    B = 7\sqrt{x} + 11y.6x^{2}\sqrt{x} -
2x^{2}.4y\sqrt{x} - 5\sqrt{x}

    B = 7\sqrt{x} + 66x^{2}y\sqrt{x} -
8x^{2}y\sqrt{x} - 5\sqrt{x}

    B = \left( 7\sqrt{x} - 5\sqrt{x} ight)
+ \left( 66x^{2}y\sqrt{x} - 8x^{2}y\sqrt{x} ight)

    B = 2\sqrt{x} +
58x^{2}y\sqrt{x}

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Đưa thừa số 0,1\sqrt{20000} ra ngoài dấu căn ta được kết quả:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    0,1\sqrt{20000} = 0,1\sqrt{2.10000} =
0,1.\sqrt{2.100^{2}} = 0,1.100\sqrt{2} = 10\sqrt{2}

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Tính giá trị lớn nhất của biểu thức T

    Với x \geq 0;x
eq 1, cho biểu thức T = \left(
\frac{\sqrt{x} - 2}{x - 1} - \frac{\sqrt{x} + 2}{x + 2\sqrt{x} + 1}
ight).\frac{(1 - x)^{2}}{2}. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức T?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    T = \left( \frac{\sqrt{x} - 2}{x - 1} -
\frac{\sqrt{x} + 2}{x + 2\sqrt{x} + 1} ight).\frac{(1 -
x)^{2}}{2}

    T = \left\lbrack \frac{\sqrt{x} -
2}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left( \sqrt{x} + 1 ight)} -
\frac{\sqrt{x} + 2}{\left( \sqrt{x} + 1 ight)^{2}}
ightbrack.\frac{(x - 1)^{2}}{2}

    T = \left\lbrack \frac{\left( \sqrt{x} -
2 ight)\left( \sqrt{x} + 1 ight)}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left(
\sqrt{x} + 1 ight)^{2}} - \frac{\left( \sqrt{x} + 2 ight)\left(
\sqrt{x} - 1 ight)}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left( \sqrt{x} + 1
ight)^{2}} ightbrack.\frac{\left( \sqrt{x} - 1 ight)^{2}\left(
\sqrt{x} + 1 ight)^{2}}{2}

    T = \left\lbrack \frac{x - \sqrt{x} - 2
- x - \sqrt{x} + 2}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left( \sqrt{x} + 1
ight)^{2}} ightbrack.\frac{\left( \sqrt{x} - 1 ight)^{2}\left(
\sqrt{x} + 1 ight)^{2}}{2}

    T = \sqrt{x} - x

    Với x \geq 0;x eq 1 ta có:

    T = \sqrt{x} - x = - \left( x - \sqrt{x}
ight)

    = \frac{1}{4} - \left( x - \sqrt{x} +
\frac{1}{4} ight)

    = \frac{1}{4} - \left( \sqrt{x} -
\frac{1}{2} ight)^{2}

    Nhận thấy \frac{1}{4} - \left( \sqrt{x} -
\frac{1}{2} ight)^{2} \leq \frac{1}{4} với x \geq 0;x eq 1

    Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \sqrt{x} =
\frac{1}{2} \Leftrightarrow x = \frac{1}{4}(tm)

    Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức T bằng \frac{1}{4} khi x = \frac{1}{4}.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức E

    Giá trị của biểu thức E = \sqrt{9 - 4\sqrt{5}} + \sqrt{9 +
4\sqrt{5}} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    E = \sqrt{9 - 4\sqrt{5}} + \sqrt{9 +
4\sqrt{5}}

    E = \sqrt{\left( \sqrt{5} ight)^{2} -
2.2.\sqrt{5} + 2^{2}} + \sqrt{\left( \sqrt{5} ight)^{2} + 2.2.\sqrt{5}
+ 2^{2}}

    E = \sqrt{\left( \sqrt{5} - 2
ight)^{2}} + \sqrt{\left( \sqrt{5} + 2 ight)^{2}}

    E = \left| \sqrt{5} - 2 ight| + \left|
\sqrt{5} + 2 ight|

    E = \sqrt{5} - 2 + \sqrt{5} + 2 =
2\sqrt{5}

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Khử mẫu của biểu thức \sqrt{\frac{5a}{7b}} với ab > 0 ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{\frac{5a}{7b}} =
\sqrt{\frac{5a.7b}{7b.7b}} = \frac{\sqrt{35ab}}{\sqrt{(7b)^{2}}} =
\frac{\sqrt{35ab}}{|7b|} = \frac{\sqrt{35ab}}{7|b|}

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Sau khi rút gọn biểu thức C = \frac{1}{5 + 3\sqrt{2}} + \frac{1}{5 -
3\sqrt{2}} ta được phân số tối giản \frac{a}{b};\left( a;b\mathbb{\in Z}
ight). Chọn kết luận đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    C = \frac{1}{5 + 3\sqrt{2}} + \frac{1}{5
- 3\sqrt{2}}

    C = \frac{1\left( 5 - 3\sqrt{2}
ight)}{\left( 5 + 3\sqrt{2} ight)\left( 5 - 3\sqrt{2} ight)} +
\frac{1.\left( 5 + 3\sqrt{2} ight)}{\left( 5 - 3\sqrt{2} ight)\left(
5 + 3\sqrt{2} ight)}

    C = \frac{5 - 3\sqrt{2} + 5 +
3\sqrt{2}}{5^{2} - \left( 3\sqrt{2} ight)^{2}}

    C = \frac{10}{25 - 18} =
\frac{10}{7}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 10 \\
b = 7 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow 2a = 20

  • Câu 16: Nhận biết
    Đưa thừa số vào trong dấu căn

    Đưa thừa số 3\sqrt{5} vào trong dấu căn ta được:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    3\sqrt{5} = \sqrt{3^{2}.5} = \sqrt{9.5}
= \sqrt{45}

  • Câu 17: Vận dụng
    Tìm điều kiện của x thỏa mãn yêu cầu đề bài

    Cho biểu thức U
= \left( \frac{\sqrt{x} - 2}{x - 1} - \frac{\sqrt{x} + 2}{x + 2\sqrt{x}
+ 1} ight).\frac{(1 - x)^{2}}{2} với x \geq 0;x eq 1. Tìm x để U > 0?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    U = \left( \frac{\sqrt{x} - 2}{x - 1} -
\frac{\sqrt{x} + 2}{x + 2\sqrt{x} + 1} ight).\frac{(1 -
x)^{2}}{2}

    U = \left\lbrack \frac{\sqrt{x} -
2}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left( \sqrt{x} + 1 ight)} -
\frac{\sqrt{x} + 2}{\left( \sqrt{x} + 1 ight)^{2}}
ightbrack.\frac{(x - 1)^{2}}{2}

    U = \left\lbrack \frac{\left( \sqrt{x} -
2 ight)\left( \sqrt{x} + 1 ight)}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left(
\sqrt{x} + 1 ight)^{2}} - \frac{\left( \sqrt{x} + 2 ight)\left(
\sqrt{x} - 1 ight)}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left( \sqrt{x} + 1
ight)^{2}} ightbrack.\frac{(x - 1)^{2}}{2}

    U = \frac{x - \sqrt{x} - 2 - x -
\sqrt{x} + 2}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left( \sqrt{x} + 1
ight)^{2}}.\frac{\left( \sqrt{x} - 1 ight)^{2}\left( \sqrt{x} + 1
ight)^{2}}{2}

    U = \frac{- 2\sqrt{x}\left( \sqrt{x} - 1
ight)}{2} = \sqrt{x} - x

    Để U > 0 \Leftrightarrow \sqrt{x} - x
> 0 \Leftrightarrow \sqrt{x}\left( 1 - \sqrt{x} ight) >
0

    Với x \geq 0;x eq 1 ta có: \sqrt{x} \geq 0 nên \sqrt{x}\left( 1 - \sqrt{x} ight) > 0
\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
1 - \sqrt{x} > 0 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\sqrt{x} < 1 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x < 1 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    Kết hợp với điều kiện ra suy ra 0 < x
< 1 là đáp án cần tìm.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Đơn giản biểu thức chứa căn

    Thu gọn biểu thức A = \sqrt{27x} - \sqrt{48x} + 4\sqrt{75x} +
\sqrt{243x} với x \geq 0 ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Với x \geq 0 ta có:

    A = \sqrt{27x} - \sqrt{48x} +
4\sqrt{75x} + \sqrt{243x}

    A = \sqrt{9.3x} - \sqrt{16.3x} +
4\sqrt{25.3x} + \sqrt{81.3x}

    A = \sqrt{3^{2}.3x} - \sqrt{4^{2}.3x} +
4\sqrt{5^{2}.3x} + \sqrt{9^{2}.3x}

    A = 3\sqrt{3x} - 4\sqrt{3x} +
20\sqrt{3x} + 9\sqrt{3x}

    A = 28\sqrt{3x}

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tìm giá trị của x thỏa mãn điều kiện

    Cho biểu thức M
= \frac{2}{x + \sqrt{x} + 2} với x
\geq 0. Tìm giá trị của x để biểu thức M = \frac{1}{2}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    M = \frac{1}{2} \Leftrightarrow
\frac{2}{x + \sqrt{x} + 2} = \frac{1}{2}

    \Leftrightarrow \frac{2.2}{2\left( x +
\sqrt{x} + 2 ight)} = \frac{x + \sqrt{x} + 2}{2\left( x + \sqrt{x} + 2
ight)}

    \Leftrightarrow 4 = x + \sqrt{x} + 2
\Leftrightarrow x + \sqrt{x} - 2 = 0

    \Leftrightarrow x - \sqrt{x} + 2\sqrt{x}
- 2 = 0

    \Leftrightarrow \sqrt{x}\left( \sqrt{x}
- 1 ight) + 2\left( \sqrt{x} - 1 ight) = 0

    \Leftrightarrow \left( \sqrt{x} + 2
ight)\left( \sqrt{x} - 1 ight) = 0 (Vì \sqrt{x} + 2 > 0)

    \Leftrightarrow \sqrt{x} - 1 = 0
\Leftrightarrow \sqrt{x} = 1 \Leftrightarrow x = 1(tm)

    Vậy x = 1 là giá trị cần tìm.

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Đưa thừa số x\sqrt{\frac{- 35}{x}} với x < 0 vào trong dấu căn ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: x < 0

    x\sqrt{\frac{- 35}{x}} = -
\sqrt{x^{2}.\left( \frac{- 35}{x} ight)} = - \sqrt{- 35x}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (5%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo