Luyện tập Các loại hợp chất vô cơ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Dãy kim loại phản ứng H2SO4 loãng

    Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

    Gợi ý:

    H2SO4 loãng không phản ứng với các kim loại Cu, Ag, Au, ...

    Hướng dẫn:

    Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Al, Fe

    Phương trình phản ứng minh họa

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định chất trong phản ứng

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    X + H2O \overset{đpdd}{ightarrow} NaOH + H2 + Cl2 (có màng ngăn)

    X ở đây là chất nào?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    NaCl + H2O \overset{đpdd}{ightarrow} NaOH + H2 + Cl2 (có màng ngăn).

    Vậy chất X ở đây chính là NaCl.

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định muối sinh ra

    Nếu dẫn 0,04 mol CO2 vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thì sau phản ứng thu được sản phẩm là:

    Gợi ý:

    Dạng bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Ba(OH)2

    Đặt T = nCO2 : nBa(OH)2

    • Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối BaCO3
    • Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ba(HCO3)2
    • Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối BaCO3 và Ba(HCO3)2
    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,04 mol

    nBa(OH) 2 = 0,02 mol

    Xét tỉ lệ

    T\hspace{0.278em}=\frac{\hspace{0.278em}n_{CO_2}}{\hspace{0.278em}n_{Ba{(OH)}_2}}\hspace{0.278em}=\frac{0,04}{0,02}\hspace{0.278em}=2

    Phản ứng chỉ tạo ra muối axit Ba(HCO3)2

  • Câu 4: Nhận biết
    Bazơ bị nhiệt phân

    Dãy gồm các bazơ đều bị nhiệt phân là

    Hướng dẫn:

    Các bazơ đều bị nhiệt phân là các bazơ không tan

    ⇒ Dãy gồm các bazơ đều bị nhiệt phân là Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2.

  • Câu 5: Nhận biết
    Số chất tác dụng với cả dung dịch axit và bazơ

    Cho các chất: CO2, NO, CaO, Al2O3, FeO, ZnO, SO3. Số chất vừa có phản ứng với dung dịch axit, vừa có phản ứng với dung dịch bazơ là

    Hướng dẫn:

    Số chất vừa có phản ứng với dung dịch axit, vừa có phản ứng với dung dịch bazơ là 2 đó là Al2O3, ZnO.

    Phương trình phản ứng ví dụ:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

    ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

    ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

  • Câu 6: Vận dụng
    HCl có thể phân biệt được các dung dịch nào

    Chỉ dùng dung dịch HCl có thể phân biệt được các dung dịch?

    Hướng dẫn:

    Chỉ dùng dung dịch HCl có thể phân biệt được các dung dịch KOH, AgNO3, Na2CO3. Vì

    HCl tác dụng với AgNO3 cho kết tủa màu trắng AgCl

    HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

    HCl tác dụng với Na2CO3 thấy xuất hiện khí bay ra

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O

    HCl tác dụng KOH cho dung dịch không màu

    KOH + HCl → KCl + H2O

  • Câu 7: Thông hiểu
    Số cặp chất phản ứng được với nhau

    Cho các chất: SO2, K2O, BaCO3, Ca(OH)2, HCl và H2O. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:

    Hướng dẫn:

    Số cặp chất có thể phản ứng được với nhau là 7 SO2, K2O, BaCO3, Ca(OH)2, HCl và H2O

    (1)  K2O + SO2 → K2SO3

    (2) Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3

    (3) SO2 + H2O → H2SO3

    (4) K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

    (5) K2O + H2O → 2KOH

    (6) BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2

    (7) Ca(OH)2 + 2HCl → 2H2O + CaCl2

  • Câu 8: Nhận biết
    Loại phân đạm có hàm lượng N lớn nhất

    Loại phân đạm nào dưới đây có hàm lượng nitơ cao nhất

    Hướng dẫn:

    Ure (NH2)2CO là phân bón có thành phần N lớn nhất.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng FeO

    Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch HCl thu được 150 ml dung dịch FeCl2 1M. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    nFeCl2 = 0,15.1 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nFeCl2 = nFeO = 0,15 mol

    mFeO = 0,15.72 = 10,8 gam.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định nguyên tố kim loại

    Cho 8,4 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

    Hướng dẫn:

    nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

    Gọi kim loại hóa trị II là R

    Ta có phương trình hóa học tổng quát

    R + 2HCl → RCl2 + H2

    Theo phương trình hóa học ta có:

    nH2 = nR = 0,15 mol 

    → MR = mR : nR = 8,4 : 0,15 = 56 g/mol

    Vậy kim loại cần tìm là Fe (56)

  • Câu 11: Thông hiểu
    SO2 tác dụng được với dãy chất

    Lưu huỳnh đioxit (SO2) tác dụng được với các chất trong dãy:

    Gợi ý:

     Lưu huỳnh đioxit (SO2) là oxit axit 

    Tác dụng với H2O → axit 

    Tác dụng với oxit bazơ

    Tác dụng với Bazơ

    Hướng dẫn:

    Lưu huỳnh đioxit (SO2) tác dụng được với các chất H2O, NaOH, CaO.

    Phương trình phản ứng minh họa

    H2O + SO2 → H2SO

    SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

    CaO + SO2 → CaSO3

  • Câu 12: Thông hiểu
    Cặp chất phản ứng với nhau không tạo khí

    Cặp chất sau đây khi phản ứng không có sủi bọt là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa các đáp án

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    CaCO3 + 2HCl → H2O + CO2↑ + CaCl2

    Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O

    ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O (không tạo khí)

  • Câu 13: Thông hiểu
    Cặp chất tạo ra kết tủa

    Cặp chất tạo ra chất kết tủa trắng là

    Hướng dẫn:

    Cặp chất tạo ra chất kết tủa trắng là BaCl2 và H2SO4

    Phương trình phản ứng minh họa

    BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Xác định khối lượng chất rắn

    Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hidro (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch  X tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:

    Hướng dẫn:

     nH2 = 1,12:22,4 = 0,05 (mol)

    Phương trình hóa học xảy ra

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

    Từ phương trình hóa học (1) ta có

    nFeCl2= nFe = nH2 = 0,05 (mol)

    ⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 (gam)

    ⇒ mFe2O3 = mhh - mFe = 10 - 2,8 = 7,2 (gam)

    ⇒ nFe2O3 = 7,2:160 = 0,045 (mol)

    Theo phương trình hóa học (2):

    nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,05 = 0,1 (mol)

    Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,05 (mol) và FeCl3: 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

    Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3

    Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố "Fe":

    2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3

    ⇒ nFe2O3 = (0,05 + 0,1):2 = 0,075 (mol)

    ⇒ mFe2O3 = 0,075. 160 = 12 (gam)

  • Câu 15: Thông hiểu
    Các khí làm đục nước vôi trong

    Có những chất khí sau: CO2; H2; CO; SO2. Khí làm đục nước vôi trong là

    Hướng dẫn:

    Các chất làm đục nước vôi trong là CO2, SO2 do tạo kết tủa CaCO3, CaSO3.

    Ca(OH)­2 + SO2 → CaSO3 + H2O

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 105 lượt xem
Sắp xếp theo