Chọn mệnh đề đúng khi nói về liên kết peptit.
Chọn mệnh đề đúng khi nói về liên kết peptit.
Cho các tính chất sau:
(1) Là chất rắn tinh thể không màu, vị hơi ngọt.
(2) Nhiệt độ nóng chảy cao.
(3) Nhiệt độ nóng chảy thấp.
(4) Luôn luôn có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
(5) Luôn luôn có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.
(6) Có khả năng tham gia phản ứng este hóa.
(7) Là hợp chất lưỡng tính.
Có bao nhiêu tính chất của amino axit?
- Tính chất vật lí: Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vi hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao (khoảng từ 220 đến 300oC).
- Tính chất hóa học:
Vậy các tính chất của amino axit là: (1); (2); (5); (6); (7)
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và 2 amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thì thu được khối lượng muối gần nhất với giá trị là:
H2SO4 đặc hấp thụ H2O ⇒ nH2O = 0,82 mol
Các chất trong X đều có 1N ⇒ nN2 = 0,5nX = 0,1 mol
⇒ nCO2 = nY − nH2O − nN2 = 0,66 mol
Số C = nCO2:nX = 3,3
Số H = 2.nH2O: nX = 8,2
Số O = x ⇒ số liên kết π = k = 0,5x
⇒ Số H = 2C + 2 + N – 2O/2 = 3,3.2 + 2 + 1 – 2x/2 = 8,2
⇒ x = 1,4
Vậy X là C3,3H8,2O1,4N
⇒ 0,2 mol X có mX = 16,84 gam
Xét 29,47 gam X (nX = 1,75.0,2 = 0,35 mol)
Với nHCl = nX = 0,35 mol
⇒ mmuối = 42,245 gam.
Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch?
Để rửa được anilin thì cần dùng axit để phản ứng xảy ra, ví dụ sử dụng axit HCl:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Sau đó rửa bằng nước để đưa C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin.
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
- Glyxin loại vì CH2(NH2)-COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Axit axetic loại vì CH3COOH có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Alanin vì CH3CH(NH2)COOH có pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Metylamin thõa mãn vì CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Câu nào sau đây không đúng?
- Thủy phân protein phức tạp ngoài các amino axit thu được thì còn có axit nucleic, lipit, cacbohidrat
- Các amino axit trong nước tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, dễ tan trong nước.
- Protein có cấu trúc cầu tan trong nước tạo dung dịch keo.
Cho 24,25 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
H2NCH2COONa + 2HCl → ClH3NCH2COOH ClH3NCH2COOH + NaCl
nHCl = 0,25.2 = 0,5 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m = 24,25 + 0,5.36,5 = 42,5 gam
Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
- Bảo toàn gốc Ala ta có:
4nAla-Ala-Ala-Ala = nAla + 2nAla-Ala + 3nAla-Ala-Ala = 0,32 + 0,2.2 + 0,12.3 = 1,08 mol
nAla-Ala-Ala-Ala = 0,27 mol
mAla-Ala-Ala-Ala = 0,27.(89.4 - 18.3) = 81,54 gam
Cho amin X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được muối có phân tử khối bằng 95,5. Công thức của X là?
Mmuối = 95,5 Mamin = 95,5 - 36,5 = 59
X là C3H9N.
Peptit có CTCT như sau: H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(COOH)CH(CH3)2.Tên gọi đúng của peptit trên là
Tên của peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc ayxl của các -amino axit bắt đầu từ N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên).
Tên gọi đúng của peptit trên là Ala-Gly-Val.
Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là
Giả sử X có CTTQ:
H-(HNCH(R)CO)n-OH : x mol
Quy đổi X gồm:
CO-NH: nx mol; CH2: y mol; H2O: x mol
Ta có:
nCO2 = nx + y = b (bảo toàn C)
nH2O = 0,5nx + x + y = c (bảo toàn H)
Theo giả thiết: b - c = 3,5x
⇒ nx + y – (0,5nx + x + y) = 3,5x
⇒ n = 9
⇒ Số liên kết peptit = số mắt xích peptit – 1 = n – 1 = 8.
Khi thủy phân polipeptit sau:
H2N-CH2-CO-NH-CH—CO(CH2COOH)-NH-CH(CH2-C6H5)— CO-NH-CH(CH3)- COOH.
Số amino axit khác nhau thu được là?
Ta có mỗi gốc CO-NH là 1 liên kết của 2 amino axit, có 3 liên kết => có 4 axit amin khác nhau
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
Vì protein được tạo thành từ các gốc α–Amino axit
⇒ Thành phần phân tử chứa C, H, O và N
⇒ Khi đốt cháy protein ta sẽ thu được khí N2.
Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val. Khối lượng phân tử của peptit X (đvC) là
Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val
⇒ MX = 75 + 89 + 117 – 36 = 245
Cho 3,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, trimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,07 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mamin + mHCl = mmuối
mmuối = 3 + 0,07.36,5 = 5,555 gam
Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc, sau đó nung nóng một thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là:
H2NCH2COOH + C2H5OH → H2NCH2COOC2H5 + H2O
0,4 1,3
0,32 0,32 0,32
Ta thấy ban đầu nglyxin < netanol H% tính theo glyxin
Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
X là Gly-Ala-Ala có MX = 75 + 89.2 – 2.18 = 217
Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H2O
0,1 → 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mchất rắn = mX + mNaOH ban đầu – mH2O
= 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam
Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:
H2NCH2COOH + HCl ClH3NCH2COOH
H2NCH2COOH + Na2O H2NCH2COONa + H2O
CH3CH2NO2 + [H] CH3CH2NH2 (Y1)
CH3CH2NH2 + H2SO4 CH3CH2NH3HSO4 (Y2)
CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O
CH3COONH4 + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ 3 amino axit: glyxin, alanin và valin?
Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!
→ Số tripeptit được tạo ra là 3! = 6.
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường:
Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí X là muối amoni, có công thức là CH2=CHCOONH4 (amoni acrylat) hoặc HCOOH3NCH=CH2 (vinylamoni fomat).
Chất Y có phản ứng trùng ngưng Y là amino axit, có công thức là H2NCH2CH2COOH (axit 3-aminopropanoic) hoặc CH3CH(H2N)COOH (axit 2-aminopropanoic). Vậy căn cứ vào các phương án suy ra X và Y lần lượt là amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
Phương trình phản ứng:
CH2=CHCOONH4 + NaOH CH2=CHCOONa + NH3 + H2O
nH2N CH(CH3)COOH (-HNCH(CH3)-CO-)n + nH2O