Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

    (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu

    được một loại monosaccarit duy nhất.

    (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

     (d) Sai vì khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột thu được glucozơ còn thủy phân

    saccarozơ trong môi trường axit, thu được glucozơ và fructozơ.

    (g) Sai vì glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol còn saccarozơ thì không tác dụng với H2 tạo sobitol.

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Xác định khối lượng hỗn hợp ban đầu

    Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm HCOOCH=CH2, CH3COOH, (C6H10O5)n bằng lượng oxi dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho sản phẩm cháy thu được hấp thụ hết toàn bộ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     n kết tủa = nBaCO3 = 0,47 mol

    nCO2 = nBaCO3 = 0,47 mol

    => nC = 0,47 mol

    mdung dịch giảm = mkết tủa – mCO2 – mH2O

    => 65,07 = 92,59 – 0,47.44 – mH2O

    => mH2O = 6,84 gam => nH2O = 0,38 mol => nH = 0,76 mol

    => nO = nH: 2 = 0,38 mol

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố

    mhỗn hợp = mC + mH + mO = 0,47.12 + 0,76 + 0,38.16 = 12,48 gam

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính khối lượng glucozơ

    Từ m kilogam glucozo có thể điều chế 4 lít ancol etylic 46° với hiệu suất 80%, khối lượng riêng ancol nguyên chất là D = 0,8g/ml. Giá trị m là

    Hướng dẫn:

    Thể tích rượu nguyên chất có trong 4 lít ancol etylic 46o

    VC2H5OH = VddC2H5OH. Độ rượu : 100 = 4. 46 : 100 = 1,84 lít = 1840 ml

    mC2H5OH = VC2H5OH . D = 1840 . 0,8 = 1472 gam

    => nC2H5OH = 1472 : 46 = 32 mol

    Phương trình phản ứng lên men

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC6H12O6 = 1/2.nC2H5OH = 32 : 2 = 16 mol

    mgluczo lí thuyết = 16 . 180 = 2880 gam

    Vì hiệu suất 80% nên khối lượng gluczo thực tế cần là:

    m gluczo thực tế = m gluczo lí thuyết . 100% : %H = 2880.100%: 80%

    = 3600 gam = 3,6 kg

  • Câu 4: Nhận biết
    Tinh bột và xenlulozơ

    Tinh bột và xenlulozơ thuộc loại

    Hướng dẫn:

    Tinh bột và xenloluzơ thuộc loại polisaccarit.

  • Câu 5: Nhận biết
    Đồng phân

    Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

    Hướng dẫn:

    Metyl fomat và axit axetic có cùng công thức phân tử: C2H4O2.

    Mantozơ và saccarozơ có công thức phân tử: C12H22O11.

    Fructozơ và glucozơ có công thức phân tử: C6H12O6.

    Tinh bột và xenlulozơ.đều có CTPT tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n ở tinh bột và xenlulozơ khác nhau → chúng không phải đồng phân của nhau.

  • Câu 6: Nhận biết
    Tính chất hóa học của tinh bột

    Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là:

    Hướng dẫn:

    Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính chất hóa học của cacbohđrat

    Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

    Hướng dẫn:

    Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Vì là các polisaccarit và đisaccarit 

    => Cả 4 chất đều có phản ứng thủy phân

  • Câu 8: Thông hiểu
    Ứng dụng của Glucozơ

    Các chất: glucozơ, fomanđehit, axetanđehit, metyl fomiat, phân tử đều có nhóm –CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng:

    Hướng dẫn:

    Sử dung Glucozo để tráng gương, phản ứng diễn ra chậm, tạo màng mịn, chi phí giá thành rẻ, không gây độc hại như các chất khác. 

  • Câu 9: Thông hiểu
    Nhận biết glucozơ, hồ tinh bột, glixerol

    Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử :

    Hướng dẫn:

    Dùng dung dịch iot để nhận biết ra hồ tinh bột (hiện tượng: tạo hợp chất màu xanh tím)

    Sau đó dùng dung dịch AgNO3/NH3, to:

    Glucozo: xuất hiện kết tủa Ag

    CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \overset{t^{\circ } }{ightarrow} CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

    Không phản ứng: glixerol.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng glucozơ

    Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học: (C6H10O5)n + H2O \overset{H^{+} ,t^{o} }{ightarrow} nC6H12O

    Theo phương trình phản ứng:  162n                                        180n

    Phản ứng:                                 324                                       → x (g) 

    => x= mC6H12O6 = (324.180n) : (162n)  = 360 gam 

    Do hiệu suất đạt 75% nên lượng thực tế: mC6H12O6(thực tế)= 360.75:100= 270 (g)

     

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính số mắt xích

    Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 162 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n

    Hướng dẫn:

     MC6H10O5 = 162 => n = 162 000 : 162 = 1000.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng của xenlulozơ trinitrat

    Từ 32,40 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nxenlulozo = 32,4 : 162 = 0,2 (mol)

    Vì %H = 90% => nxenlulozo phản ứng = 0,2. 0,9 = 0,18 (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học

    [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 \overset{H_{2} SO{4}, t^{o} }{ightarrow}[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

    0,18                                                 → 0,18 (mol)

    => mxenlulozo trinitrat = 0,18. 297 = 53,46 (g)

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định khối lượng glucozơ lên men

    Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 27,6 gam kết tủa trắng. Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết hiệu suất lên men là 92%.

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    C6H12O6  \overset{lên\: men}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO2 (1)

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)

    Theo phương trình (2) ta có:

    nCO2 = nCaCO3 = n↓= 27,6:100 = 0,276 mol

    Biết hiệu suất của phản ứng (1) là 92%. 

    n_{glucozo} =\frac{1}{2} .\frac{n_{CO_{2} }}{92} .100=\frac{1}{2} .\frac{0,276}{92} .100=0,15\: mol

    ⇒ mglucozơ = 0,15.180 = 27 gam

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định CM của dung dịch glucozơ

    Cho 100 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là:

    Hướng dẫn:

    nAg = 0,02 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    C6H12O6 + Ag2O(NH3) → 2Ag + C6H12O7

    0,01                       ← 0,02 (mol)

    => nGlucozo = nAg : 2 = 0,01 mol

    => CM (C6H12O6) = 0,01 : 0,1 = 0,1M

  • Câu 15: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (1) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

    (2) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

    (3) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

    (4) Glucozơ làm mất màu nước brom.

    (5) Thủy phân mantozo thu được glucozơ và fructozơ.

    Số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    (1) sai, các monosaccarit không thể thủy phân 

    (5) sai, mantozo thủy phân chỉ thu được glucozơ.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính khử

    Chất nào sau đây không có tính khử là :

    Hướng dẫn:

     Chất không có tính khử là Saccarozơ.

  • Câu 17: Nhận biết
    Công thức xenlulozơ

    Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

    Hướng dẫn:

    Mỗi mắt xích là C6H10O5 có cấu tạo C6H7O2(OH)3

    Tổng quát cấu tạo của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n

  • Câu 18: Nhận biết
    Độ ngọt

    Chất có độ ngọt lớn nhất:

    Hướng dẫn:

    Fructozơ là ngọt nhất trong các loại đường trên, nó có vị ngọt sắc và là thành phần chính của mật ong chiếm đến 40%.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Nhận biết saccarozơ và glixerol

    Để phân biệt 2 dung dịch: saccarozơ và glixerol đựng 2 ống nghiệm riêng biệt mất nhãn người ta phải thực hiện các bước sau:

    Gợi ý:

    Đun với dung dịch axit vô cơ loãng, trung hòa bằng dung dịch kiềm, thực hiện phản ứng tráng gương.

  • Câu 20: Vận dụng
    Xác định giá trị khối lượng Ag

    Thuỷ phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X pư hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng thủy phân:

    C12H22O11 + H2O \overset{H^{+} ,t^{o}}{ightarrow}C6H12O6 + C6H12O6

    Saccarozơ glucozơ fructozơ

    nSaccarozơ = 51,3 : 342 = 0,15 (mol)

    nAg = 2n(glucozo + fructzo) = 4nSaccarozơ = 0,15.4 = 0,6 (mol)

    => mAg = 0,6.108 = 64,8 (g)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo