Luyện tập cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat (tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định chất X

    Khi đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Trong mật ong có tới 40% chất X làm cho mật ong có vị ngọt sắc. X là chất nào trong các chất sau:

    Hướng dẫn:

    nCO2:nH2O = 1:1 ⇒ số C:số H = 1:2

    Vì X có trong mật ong chiếm 40% làm mật ong có vị ngọt sắc

    ⇒ X là fructozo (C6H12O6)

  • Câu 2: Nhận biết
    Đặc điểm chung giữa saccarozơ và glucozơ

    Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm:

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Tính thể tích HNO3

    Để điều chế 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (là chất dễ cháy, nổ mạnh) từ xenlulzơ và axit nitric. Biết hiệu suất phản ứng là 90%, xác định thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít?

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O (1)

    Ta có:

    nXenlulozo trinitrat = 59,4 : 297 = 0,2 kmol

    Theo phương trình phản ứng (1) ta có:

    nHNO3 = 3nXenlulozơ trinitrat = 3.0,2 = 0,6 kmol

    mHNO3 = 0,6.63 = 37,8 kg

    Vì hiệu suất phản ứng là 90%:

    mHNO3 = 37,8.100 : 90 = 42 kg

    VHNO3 = 42 : 1,52 = 27,6 ml

    Vì thể tích HNO3 là 96%:

    VHNO3 = 27,6. 100 : 96 = 28,75 lít

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định chiều dài của phân tử xenlulozơ
    Phân tử khối của xenlulozơ trong khoảng 1000000 - 2400000 (g/mol). Biết rằng chiều dài của mỗi mắt xích là 5\overset{\mathrm o}{\mathrm A}. Vậy chiều dài của phân tử xenlulozơ trong khoảng là:
    Hướng dẫn:

    Chiều dài của mạch xenlulozo:

    \mathrm l=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm{xenlulozơ}}}{162}.5.10^{-10}

    \Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm{xenluozơ}}\;=\;3,24.10^{-11}\mathrm l

    Khi M xenlulozo ∈ (1000000; 2400000)

    \Rightarrow\mathrm l\in(\frac{1000000}{3,24.10^{11}};\;\frac{2400000}{3,24.10^{11}})

    \Rightarrow l ∈ (3,0865.10-6 ; 7,4074.10-6)

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định chất tham gia chuỗi phản ứng

    Cho chuỗi phản ứng:

    \mathrm{Glucozơ}ightarrow\mathrm X\xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4,\;170^\circ\mathrm C}\mathrm Y\xrightarrow[{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;\mathrm{đặc}}]{+{\mathrm{CH}}_3\mathrm{OH}}\mathrm Z\xrightarrow{\mathrm t^\circ,\;\mathrm p}\mathrm{Poli}\;(\mathrm{metyl}\;\mathrm{acrylat})

    Chất Y là:

    Hướng dẫn:

    Căn cứ vào sản phẩm poli (metyl acrylat) để suy ngược lại Y có công thức CH2=CH-COOH \Rightarrow X là axit lactic CH3-CH(OH)-COOH.

    Chú ý: nếu X là C2H5OH thì tách nước thu được anken C2H4 không thỏa mãn sơ đồ.

    C6H12O6 → 2CH3-CH(OH)-COOH (X)

    CH3-CH(OH)-COOH \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;,170^\circ\mathrm C} CH2=CH2-COOH (Y) + H2O

    CH2=CH2-COOH + CH3OH \xrightarrow{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\;\mathrm{đặc}} CH2=CH-COOCH3 (Z)

    CH2=CH-COOCH3 \xrightarrow{t^\circ,\;p} poli (metyl acrylat)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Các chất tham gia phản ứng với AgNO3/NH3

    Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, axit axetic, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, anđehit axetic. Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là:

    Hướng dẫn:

    Số chất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra Ag là: Axit fomic, metylfomat, glucozơ, anđehit axetic. 

  • Câu 7: Nhận biết
    Thí nghiệm chứng tỏ

    Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?

    Hướng dẫn:

     Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Điều đó chứng tỏ xenlulozơ và tinh bột đều bao gồm các gốc glucozơ liên kết với nhau.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tính chất hóa học của xenlulozơ

    Xenlulozơ không phản ứng với tác nhân nào dưới đây?

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chất oxi hóa hoàn toàn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O

    Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ; saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất khi bị oxi hóa hoàn toàn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O là:

    Hướng dẫn:

    Glucozo và Fructozo khi bị oxi hóa thì tạo ra số mol CO2 bằng số mol H2O

    Phương trình phản ứng minh họa

    C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa

    Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nSaccarozơ = 0,1 mol

    Saccarozơ → Glucozơ + Fructozơ

    0,1       →          0,1   →      0,1

    Dung dịch X gồm:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm{glucozơ}:\;0,1\;\mathrm{mol}\\\mathrm{fructozơ}\;:\;0,1\;\mathrm{mol}\\\mathrm{HCl}:\;0,02\;\mathrm{mol}\end{array}ight.

    Ta có: Glu \xrightarrow{{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3} 2Ag\downarrow

              Fruc \xrightarrow{{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3} 2Ag\downarrow

              Cl- + Ag+ → AgCl\downarrow

    \Rightarrow m\downarrow = mAg + mAgCl = 108.(0,2 + 0,2) + 143,5.0,02 = 46,07 gam

  • Câu 11: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

     Saccarozơ có nhiều trong cây mía còn được gọi là đường mía.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chất có trong mùn cưa

    Trong mùn cưa có chứa hợp chất nào sau đây?

  • Câu 13: Nhận biết
    Chất tham gia phản ứng tráng gương

    Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

    Hướng dẫn:

     Chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính số chất tác dụng được với Na

    Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột bằng enzim thu được dung dịch X. Lên men rượu X thu được dung dịch Y. Y tham gia được phản ứng tráng gương. Cho Na dư vào Y thì số chất tối đa tác dụng được với Na là bao nhiêu? Biết rằng: enzim không tham gia được phản ứng này và giả thiết các monosaccarit chỉ phản ứng ở dạng mạch hở.

    Hướng dẫn:

    Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn thành glucozơ:
                  (C6H10O5)n + H2O \xrightarrow{enzim} nC6H12O6
    Tiếp tục lên men X thu được dung dịch Y.
                  C6H12O6 \xrightarrow{lên\;men,\;32-35^\circ C} 2CO2 + 2C2H5OH
    Mặt khác Y tham gia được phản ứng tráng gương

    \Rightarrow Trong dung dịch Y ngoài C2H5OH còn có C6H12O6 dư. Các chất này tồn tại trong dung dịch. Khi cho tác dụng với Na, Na sẽ tác dụng với nước trong dung dịch trước tạo thành NaOH:
                      Na + H2O ightarrow NaOH + 1/2H2
    Nhưng do Na dư nên sau khi tác dụng hết với H2O sẽ tác dụng tiếp với C2H5OH:
                     C2H5OH + Na ightarrow C2H5ONa + 1/2H2
    Vậy Na tác dụng được với 2 chất.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính số nhận định đúng

    Cho các nhận định sau:

    (1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.

    (2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.

    (3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.

    (4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

    (5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.

    (6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.

    (7) Saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích.

    Số nhận định đúng là:

    Hướng dẫn:

    Các nhận định đúng là: (1); (4); (5); (6); (7)

    (2) Sai vì glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng gương (cho cùng 1 hiện tượng).

    (3) Sai vì thủy phân saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Nhận biết tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ

    Nêu phương pháp nhận biết các chất sau: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ

    Hướng dẫn:

    - Cho nước iot vào các mẫu thử, mẫu thử nào tạo màu xanh tím đặc trưng là tinh bột, hai mẫu thử còn lại không có hiện tượng.

    - Cho nước vào hai mẫu thử còn lại, khuấy đều, mẫu thử nào tan hoàn toàn là saccarozơ, mẫu thử nào không tan hoàn toàn là xenlulozơ.

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính lượng glucozơ tổng hợp được

    Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2726 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành:

    6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2

    Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,15 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 7h00 - 17h00), diện tích lá xanh là 1m2 thì lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    6CO2 + 6H2O \xrightarrow{\mathrm a/\mathrm s,\;\mathrm{clorophin}} C6H12O6 + 6O2

     Năng lượng mà 1m2 lá xanh nhận được trong thời gian 10 giờ để dùng vào việc tổng hợp:
    1.1002.2,15.10%.10.60 = 1290000 J = 1290 kJ
    \Rightarrow Lượng glucozơ tổng hợp được là:

    (1290.180)/2726 = 85,18 gam

  • Câu 18: Thông hiểu
    Các chất tham gia phản ứng thủy phân

    Cho các dãy chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là

    Hướng dẫn:

     Có 4 chất trong dãy khi thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là: amilozơ, amilopectin, saccarozơ và xenlulozơ.

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Tính thành phần phần trăm khối lượng của glucozơ

    Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit , thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là:

    Hướng dẫn:

     Ta có sơ đồ phản ứng như sau:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm{Glu}\;\xrightarrow{{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3}\;2\mathrm{Ag}\\\mathrm{Sac}\;\xrightarrow{+\;{\mathrm H}_2\mathrm O,\;\mathrm H^+}1\mathrm{glu}\;+\;1\mathrm{fruc}\;\xrightarrow{{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3}\;\mathrm{Ag}\end{array}ight.

    Gọi số mol glucozơ và saccarozơ lần lượt là a, b (mol)

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}{\mathrm m}_{\mathrm{hh}}\;=\;180\mathrm x\;+\;342\mathrm y\;=\;7,02\\{\mathrm n}_{\mathrm{Ag}}\;=\;2\mathrm x\;+\;4\mathrm y\;=\;0,08\end{array}ight.

    \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=0,02\\\mathrm y=0,01\end{array}ight.

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{Glu}}\;=\;\frac{0,02.180}{7,02}.100\%\;=\;51,28\%

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính số nhận xét đúng
    Có các nhận xét sau:

    (1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.

    (2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.

    (3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.

    (5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.

    (6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

    Số nhận xét đúng là:

    Hướng dẫn:

     Các nhận xét đúng là: (3); (4); (6)

    (1) Sai vì chúng đều có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n, nhưng giá trị n của xenlulozơ lớn hơn rất nhiều so với tinh bột nên chúng không phải đồng phân của nhau.

    (2) Sai vì trong các đồng phân amio axit của C3H7NO3 (H2N-CH(CH3)-COOH và H2N-CH2-CH2-COOH) thì chỉ có H2N-CH(CH3)-COOH là \alpha-amino axit nên tạo tối đa được 1 đipeptit.

    (3) Đúng.

    (4) Đúng vì khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.

    (5) Sai vì nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 0,1%.

    (6) Đúng vì các protein đều có từ 2 liên kết peptit trở lên, do đó chúng đều có phản ứng màu biure.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 235 lượt xem
Sắp xếp theo