Luyện tập Chất béo

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Khối lượng dung dịch

    Cho một loại chất béo có công thức chung là C3H5(OOCR)3 phản ứng vừa đủ với a gam dung dịch NaOH 50% tạo thành 18,4 gam glixerol. Giá trị của a là:

    Hướng dẫn:

     nglixerol = 18,4:92 = 0,2 mol.

    Phương trình hóa học

    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH \xrightarrow{t^o} C3H5(OH)3 + 3RCOONa

    Dựa theo phương trình hóa học 

    ⇒ nNaOH = 3nglixerol = 3.0,2 = 0,6 mol.

    ⇒ mNaOH = 0,6.40 = 24 gam

    a = m dung dịch NaOH = \frac{m_{NaOH}.100\%}{50\%}=\frac{24.100\%}{50\%}=48\;gam

  • Câu 2: Vận dụng
    Công thức cấu tạo của X

    X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:

    Hướng dẫn:

     nCaCO3 = 60:100 = 0,6 mol 

    ⇒ nCO2 = nCaCO3 = 0,6 mol 

    Số nguyên tử C = \frac{n_{CO_2}}{n_X}=\frac{0,6}{0,1}=6

    X là este của glixerol và axit hữu cơ Y (RCOOH)

    ⇒ Công thức cấu tạo của X là (RCOO)3C3H5 

    X có 6C ⇒ R không chứa C

    ⇒ Công thức cấu tạo của X (HCOO)3C3H5

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định chất

    Có các phản ứng:

    X + NaOH → muối + nước

    Y + NaOH → muối + rượu

    Z + NaOH → muối + bazơ

    Q + NaOH → muối 1 + muối 2

    Chất nào là este?

    Hướng dẫn:

     Y + NaOH → muối + rượu

    nên Y là este 

    Ví dụ:

    CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Phương trình phản ứng không xảy ra

    Xét các phản ứng:

    1) CH3COOH + CaCO3

    2) CH3COOH + NaCl →

    3) C17H35COONa + H2SO4

    4) (C17H35COO)3C3H5 + NaOH →

    Phản ứng nào không xảy ra được?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa  

    1) 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

    2) CH3COOH + NaCl → không phản ứng

    3) 2C17H35COONa + H2SO4 → 2CC17H35COOH + Na2SO4

    4) (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

    Vậy phương trình phản ứng (2) không xảy ra

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính khối lượng tristearin

    Cho m gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4 thu được 4,6 gam glixerol. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O \overset{H_{2}SO_{4}  }{\leftrightharpoons} 3C17H35COOH + C3H5(OH)3

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    n glixerol= n este = 4,6 : 92 = 0,05 mol

    ⇒ m este = 0,05. 890 = 44,5 gam

  • Câu 6: Nhận biết
    Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm

    Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được

    Hướng dẫn:

    Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được glixerol và muối của các axit béo.

    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH \xrightarrow{{{t}^{o}}} 3RCOONa + C3H5(OH)3

  • Câu 7: Thông hiểu
    Nhận định đúng

    Chọn câu đúng trong những câu sau:

    Hướng dẫn:

    Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ là đúng với tính chất vật lí của chất béo.

    Chất béo không no là chất lỏng ở điều kiện thường

    Dầu ăn có thành phần chất béo gồm C, H, O; còn dầu mỡ bôi trơn là các hiđrocacbon chỉ gồm C, H.

    Chất béo là trieste của glixerol với axit phải là axit béo.

  • Câu 8: Nhận biết
    Đặc điểm chất béo

    Chất béo có đặc điểm

    Hướng dẫn:

    Chất béo có đặc điểm nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

  • Câu 9: Nhận biết
    Phát biểu không đúng

    Phát biểu nào dưới đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Dầu ăn là chất béo thành phần nguyên tố trong dầu ăn gồm C, H, O.

    Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđro cacbon nên thành phần nguyên tố trong dầu mỏ là C và H.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định công thức chất béo

    Thủy phân hoàn toàn chất béo A (có axit làm xúc tác) thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là:

    Hướng dẫn:

    Chất béo có công thức tổng quát là: (RCOO)3C3H5

    Phương trình phản ứng tổng quát

    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.

    Glixerol có công thức chính là C3H5(OH)3

    nC3H5(OH)3 = 1,84:92 = 0,02 mol

    Theo phương trình phản ứng

    ⇒ nRCOONa = 3.nglixerol = 0,02.3 = 0,06 mol.

    16,92 gam muối của axit béo duy nhất chính là RCOONa

    MRCOONa = mRCOONa : nRCOONa = 18,24:0,06 = 304 gam/mol

    ⇒ MR = 304 - 67 = 237 

    ⇒ Muối là C17H33COONa. 

    Vậy công thức của A là  (C17H33COO)3C3H5 

  • Câu 11: Thông hiểu
    Thủy phân chất béo để

    Mục đích của thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm là

    Hướng dẫn:

    Mục đích của thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm là để lấy sản phẩm dùng sản xuất xà phòng.

  • Câu 12: Nhận biết
    Sản xuất dầu ăn

    Dầu ăn được sản xuất từ

    Hướng dẫn:

    Dầu ăn được sản xuất từ một số loại hạt, củ và mỡ của một số loại cá.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xà phòng hóa

    Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol?

    Hướng dẫn:

    Xà phòng hoá tristearin thu được glixerol.

    Tristearin có công thức hóa học là (C17H35COO)3C3H5

    Glixerol: C3H5(OH)3

    Phương trình phản ứng minh họa

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

  • Câu 14: Nhận biết
    Tính chất hóa học chất béo

    Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là

    Hướng dẫn:

    Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là tác dụng với nước (thủy phân).

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính khối lượng chất béo

    Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

    Hướng dẫn:

    Chất béo có dạng tổng quát (RCOO)3C3H5

    Sơ đồ đốt cháy

    Chất béo + O2 → CO2 + H2O

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có

    mtriglixerit + mO2 = mCO2 + mH2O

    ⇒ m + 3,22.32 = 2,28.44 + 2,12.18

    ⇒ m = 35,44 gam

    Áp dụng Bảo toàn nguyên tố cho oxi:

    nO(chất béo) + nO(O2) = nO (CO2) + nO (H2O)

    ⇒ 6.nchất béo + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

    ⇒ 6.nchất béo + 2.3,22 = 2.2,28 + 2,12

    ⇒ nchất béo = 0,04 mol

    Phương trình phản ứng

    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

    0,04 → 0,12 → 0,04

    Áp dụng bảo toàn khối lượng:

    mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol

    ⇒ 35,44 + 0,12.40 = mmuối + 0,04.92

    ⇒ mmuối= 36,56 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 54 lượt xem
Sắp xếp theo