Luyện tập Chương 1: Điện tích, điện trường

Mô tả thêm: Trắc nghiệm môn Vật Lý lớp 11 Chương 1: Điện học - Điện trường với nhiều câu hỏi bổ ích bao gồm cả lý thuyết và bài tập vận dụng
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Trường hợp nào dưới đây tạo thành một tụ điện?

    Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau.

    Tụ điện thường dùng là tụ điện phằng.

    Dung dịch NaOH và muối ăn là chất dẫn điện nên không thể đặt trong lòng giữa hai vật dẫn kim loại để tạo thành tụ điện được.

  • Câu 2: Nhận biết

    Trong các chất sau đây:

    I. Thủy tinh;II: Kim Cương;
    III. Dung dịch bazơ;IV. Nước mưa.

    Những chất điện môi là:

    Những chất điện môi là: thủy tinh và kim cương.

  • Câu 3: Nhận biết

    Trong các phát biểu sau, phát biểu nào SAI?

  • Câu 4: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là KHÔNG đúng?

  • Câu 5: Nhận biết

    Cho bốn vật A,B,C,D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy vật C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây KHÔNG đúng?

  • Câu 6: Thông hiểu

    Một proton chỉ chịu tác dụng của lực điện, chuyển động trong điện trường đều dọc theo một đường sức từ điểm C đến điểm D. Nhận xét nào sau đây sai?

    Lực điện trường tác dụng lên hạt mang điện tích dương \overrightarrow F  = q.\overrightarrow E cùng phương, cùng chiều với \overrightarrow E, làm nó chuyển động theo đường sức điện.

    Công của lực điện:

    \begin{matrix}  {A_{CD}} = q.E.d = {U_{CD}}.q > 0 \hfill \\   \Rightarrow {U_{CD}} = {V_C} - {V_D} > 0 \hfill \\   \Rightarrow {V_C} > {V_D} \hfill \\ \end{matrix}

    Đường sức điện có chiều từ nơi điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Một điện tích q = 2\mu C dịch chuyển giữa hai điểm M, N trong điện trường đều giữa hai bản tụ. Thế năng của q tại M và N lần lượt là {W_B} = 0,03J,{W_N} = 0,05J. Chọn phát biểu đúng.

     Điện thế tại điểm M:

    {V_M} = \frac{{{W_M}}}{q} = \frac{{0,03}}{{{{2.10}^{ - 6}}}} = 1,{5.10^4}\left( V ight)

  • Câu 8: Nhận biết

    (I) Để mô tả điện trường về phương diện hình học, người ta dùng vectơ cường độ điện trường

    (II) Vectơ cường độ điện trường cho biết hướng và độ lớn của điện trường tại điểm đang xét.

  • Câu 9: Nhận biết

    Giả sử người ta làm cho một số electron tự do từ một miếng sắc trung hòa điện di chuyển sang vật khác. Khi đó:

  • Câu 10: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là không đúng?

    Đáp án: "Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng." sai.

    Vì hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện chưa bị đánh thủng.

  • Câu 11: Nhận biết

    (I) Chất cách điện là chất không mang điện.

    (II) Chất cách điện không cho điện tích truyền qua.

  • Câu 12: Vận dụng

    Một hạt bụi khối lượng 10^{-4}g mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường \overrightarrow E có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống (E = 1600 V/m). Lấy g = 10m/s^2. Điện tích của hạt bụi là

    Một hạt bụi mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường \overrightarrow E có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống nên ta có:

    \begin{matrix}  \overrightarrow 0  = \overrightarrow F  + \overrightarrow P  \hfill \\   \Rightarrow \overrightarrow F  =  - \overrightarrow P  \hfill \\ \end{matrix}

    Ta lại có: \overrightarrow F hướng thẳng đúng đi lên, ngược chiều với \overrightarrow E => q < 0 (q mang điện tích âm)

    Khi đó ta có:

    \begin{matrix}  F = P \hfill \\   \Leftrightarrow \left| q ight|.E = mg \hfill \\   \Leftrightarrow q =  - \dfrac{{mg}}{E} = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}.10}}{{1600}} =  - 6,{25.10^{ - 7}}\left( C ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 13: Nhận biết

    Nguyên tử trung hòa về điện, khi mất bớt electron sẽ trở thành:

    Nguyên tử trung hòa về điện, khi mất bớt electron sẽ trở thành Ion+.

  • Câu 14: Nhận biết

    (I) Chỉ có thể mắc song song các tụ điện có điện dung bằng nhau:

    (II) Khi đặt hiệu điện thế vào các tụ điện mắc song song thì mỗi tụ điện đều có chung hiệu điện thế đó

  • Câu 15: Vận dụng

    Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, AC = 4cm, BC = 3cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng A đến C và có độ lớn E = 5000V/m. Hiệu điện thế U_{AB} bằng bao nhiêu?

     Hình vẽ minh họa

    Tính hiệu điện thế

    Hiệu điện thế U_{AB}  là:

    \begin{matrix}  {U_{AB}} = E.{d_{AB}} \hfill \\   \Rightarrow {U_{AB}} = E.AB.\cos \alpha  \hfill \\   \Rightarrow {U_{AB}} = E.AB.\dfrac{{AC}}{{AB}} = E.AC \hfill \\   \Rightarrow {U_{AB}} = 5000.0,04 = 200\left( V ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 16: Nhận biết

    Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều, công của lực điện càng nhỏ nếu

    Công của lực điện tác dụng lên điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều: {A_{MN}} = {U_{MN}}.q

    => Công của lực điện càng nhỏ nếu hiệu điện thế U_MN càng nhỏ.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ

    Khi đặt vào điện môi hai điện tích không đổi dấu nên vẫn hút nhau một lực là:

    F' = \frac{F}{\varepsilon } = \frac{{21}}{{2,1}} = 10\left( N ight)

    => Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ hút nhau 1 lực bằng 10 N.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Một điện tích điểmq = -2.10^{-7}C di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường 5000V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di chuyển của điện tích q là

    Ta có:

    A = qEd, q là điện tích âm, q di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức điện nên d = 0,05m (d > 0)

    ⇒ A = - 2 . 10^{ - 7} .5000.0,05

    => A = - 5 . 10^ {- 5} J

  • Câu 19: Thông hiểu

    Điện tích điểm q=80nC đặt cố định tại điểm O trong dầu. Hằng số điện môi của dầu là \varepsilon  = 4. Cường độ điện trường do q gây ra tại điểm M cách O một khoảng MO = 30cm.

    Ta có:

    E = k.\frac{{\left| q ight|}}{{\varepsilon .{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{80.10}^{ - 9}}} ight|}}{{4.0,{3^2}}} = {2.10^3}\left( {V/m} ight)

  • Câu 20: Thông hiểu

    Tìm kết luận không đúng

    Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hệ hai vật là hệ cô lập về điện.

    Theo định luật bảo toàn điện tích, tổng đại số của các điện tích của hai vật không đổi.

    Lúc đầu tổng đại số của các điện tích của hai vật bằng 0 nên sau khi cọ xát rồi tách ra hai vật sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn.

    => Kết luận không đúng là: "Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, khác độ lớn."

  • Câu 21: Thông hiểu

    Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:

    Ta có:

    Điện dung của tụ điện: C = \frac{{\varepsilon .S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .d}}

    => Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào:

    Khoảng cách giữa hai bản tụ điện (d)

    Diện đối diện giữa hai bản tụ (S)

    Điện môi giữa hai bản tụ (ε)

    Mà không phụ thuộc vào bản chất của hai bản tụ điện.

  • Câu 22: Nhận biết

    Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=200V. Hai bản tụ cách nhau 4mm. Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là

  • Câu 23: Vận dụng

    Tụ điện có điện dung C1 = 2µF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung C2 = 1µF được tích điện ở hiệu điện thế 15V. Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:

    Hình vẽ minh họa

    Tính điện tích của mỗi tụ

    Khi mắc các bản cùng dấu của hai tụ điện với nhau, điện tích tổng cộng trên hai bản dương là:

    \begin{matrix}  Q = {Q_1} + {Q_2} \hfill \\   \Rightarrow Q = {C_1}{U_1} + {U_2}{C_2} \hfill \\   \Rightarrow Q = 2.12 + 1.15 = 39\mu c = {39.10^{ - 6}}\left( C ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Sau khi ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau ta có: {U_1}' = {U_2}'

    Độ lớn điện tích của mỗi bản tụ sau khi nối là: {Q_1}',{Q_2}'

    Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:

    {Q_1}' + {Q_2}' = Q = {39.10^{ - 6}}\left( * ight)

    Ta lại có: \left\{ \begin{gathered}  {Q_1}\prime  = {C_1}{U_1}\prime  \hfill \\  {Q_2}\prime  = {U_2}{C_2}\prime  \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Rightarrow \dfrac{{{Q_1}'}}{{{Q_2}'}} = \dfrac{{{C_1}}}{{{U_2}}} = 2\left( {**} ight)

    Từ (*) và (**) ta được: \left\{ \begin{gathered}  {Q_1}' = 2,{6.10^{ - 5}}\left( C ight) \hfill \\  {Q_2}' = 1,{3.10^{ - 5}}\left( C ight) \hfill \\ \end{gathered}  ight.

  • Câu 24: Nhận biết

    (I) Ở trạng thái bình thường, các nguyên tử trung hòa về điện.

    (II) bình thường, trong một nguyên tử, tổng đại số các điện tích bằng không.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Nhận xét không đúng về điện môi là:

    Nhận định sai: "Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1."

     Vì hằng số điện môi của chân không bằng 1 là nhỏ nhất.

  • Câu 26: Nhận biết

    Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì:

  • Câu 27: Nhận biết

    Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là:

  • Câu 28: Nhận biết

    Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ điện, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì:

  • Câu 29: Vận dụng

    Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 1,5cm. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là:

    Electron có {v_0} = 0, chịu tác dụng của lực điện trường \overrightarrow F  = q.\overrightarrow E ngược chiều \overrightarrow E làm nó chuyển động dọc theo đường sức điện về phía bản tích điện dương.

    Lực điện trường sinh công làm tăng động năng của electron:

    \begin{matrix}  {W_d} - {W_{{d_0}}} = A \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{{m.{v^2}}}{2} - \dfrac{{m.{v_0}^2}}{2} = q.E.{d_1} \hfill \\ \end{matrix}

    d_1 là hình chiếu đường đi của electron trên một đường sức điện, electron chuyển động ngược chiều \overrightarrow E nên {{d_1} =  - 0,015m}

    Ta có:

    \begin{matrix}  E = \dfrac{U}{d},{v_0} = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{{m.{v^2}}}{2} = q.\dfrac{U}{d}.{d_1} \hfill \\   \Rightarrow v = \sqrt {\dfrac{{2qU{d_1}}}{{md}}}  \hfill \\   \Rightarrow v = \sqrt {\dfrac{{2.\left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} ight).120.\left( { - 0,015} ight)}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}.0,02}}}  \hfill \\   \Rightarrow v \approx 5,{625.10^6}\left( {m/s} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 30: Thông hiểu

    Tìm phát biểu sai về điện trường

    Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích.

    Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.

    Độ lớn của cường độ điện trường của một điện tích điểm Q gây ra tại điểm cách nó một khoảng r có dạng: E = k.\frac{{\left| Q ight|}}{{\varepsilon {r^2}}}

    Khi đó E tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách, do vậy điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu.

    Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau luôn có điện trường do cả hai điện tích gây ra.

    => Phát biểu sai: "Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra."

  • Câu 31: Thông hiểu

    Một electron bay với vận tốc \overrightarrow {{v_0}} vào trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo hướng song song, cách đều hai bản. Nhận xét nào sau đây đúng?

    Lực điện trường tác dụng lên electron \overrightarrow F  = q.\overrightarrow E cùng phương ngược chiều với \overrightarrow E.

    => \overrightarrow F vuông góc với \overrightarrow {{v_0}} nên quỹ đạo chuyển động của electron không thể là quỹ đạo thẳng. Electron chuyển động theo quỹ đạo cong về phía bản kim loại tích điện dương.

    Hình vẽ minh họa

    Chọn nhận xét đúng

  • Câu 32: Nhận biết

    (I) Nguyên lí chồng chất điện trường có thể áp dụng cho hệ điện tích có phân bố liên tục.

    (II) Mỗi điện tích điểm có thể gây ra điện trường xung quanh nó

  • Câu 33: Vận dụng

    Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV. Hiệu điện thế U_{MN} bằng bao nhiêu? Biết 1eV=1,6.10^{-19}J.

    Theo định lí động năng ta có:

    \begin{matrix}  \Delta W = {W_2} - {W_1} = A \hfill \\   \Rightarrow \Delta W = 250eV = 250.1,{6.10^{ - 19}} = {4.10^{ - 17}}\left( J ight) \hfill \\  {U_{MN}} = \dfrac{A}{q} = \dfrac{A}{e} = \dfrac{{{{4.10}^{ - 17}}}}{{ - 1,{{6.10}^{ - 19}}}} =  - 250\left( V ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 34: Thông hiểu

    Trong các cách nhiễm điện:

    I. Do cọ xát;II. Do tiếp xúc;III. Do hưởng ứng.

    Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?

    Ở hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng, hai phần của vật nhiễm điện trái dấu có cùng độ lớn, tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?

    Chim thường xù lông về mùa rét không phải là hiện tượng liên quan tới cách nhiệt.

    => Hiện tượng không liên quan đến nhiễm điện là: "Chim thường xù lông về mùa rét."

  • Câu 36: Nhận biết

    Trong một điện trường đều có cường độ điện trường \mathrm{E}, gọi \varepsilon là hằng số điện môi của môi trường. Mật độ năng lượng điện trường là:

  • Câu 37: Thông hiểu

    Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện:

    I. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt

    II. Quả cầu A màn điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ

    III. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh

    IV. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng

    Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B

    Ta có:

    + Sứ và thủy tinh là chất cách điện

    + Đồng và sắt là chất dẫn điện

    Quả cầu B làm bằng chất dẫn điện (sắt,đồng) sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng.

    => Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B là:

    "Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt."

    "Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng."

  • Câu 38: Nhận biết

    Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện moi ɛ có độ lớn là:

    Cường độ điện trường do điện tích Q gây ta tại điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε:

    + Điểm đặt: tại điểm đang xét.

    + Phương là đường nối điện tích Q đến điểm đang xét.

    + Chiều: hướng về Q nếu Q < 0, hướng ta xa Q nếu Q > 0.

    + Độ lớn: E = k.\frac{{\left| Q ight|}}{{\varepsilon {r^2}}}.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích q_1 dương, q_2 âm và độ lớn của điện tích q_1 lớn hơn điện tích q_2. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó: 

    Hệ hai quả cầu là một hệ cô lập về điện.

    Theo định luật bảo toàn điện tích, tổng đại số của các điện tích của hai quả cầu không đổi.

    Mặt khác điện tích q_1 dương, q_2 âm và độ lớn của điện tích q_1 lớn hơn điện tích q_2 nên sau khi hai quả tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra thì hai quả cầu cùng mang điện tích dương, có cùng độ lớn là: \frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} ight|}}{2}.

  • Câu 40: Nhận biết

    Đặt vào hai bản tụ điện có điện dung C một hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Biểu thức nào sau đây đúng với biểu thức tính năng lượng của tụ điện:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Luyện tập Chương 1: Điện tích, điện trường Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1.309 lượt xem
Sắp xếp theo