Luyện tập Chương 1: Điện tích, điện trường

Mô tả thêm: Trắc nghiệm môn Vật Lý lớp 11 Chương 1: Điện học - Điện trường với nhiều câu hỏi bổ ích bao gồm cả lý thuyết và bài tập vận dụng
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Một hạt bụi khối lượng 10-3 mang điện tích 5.10-5C chuyển động trong điện trường đều theo một đường sức điện từ điểm M đến điểm N thì vật vận tốc tăng từ 2.104m/s đến 3,6.104m/s. Biết đoạn đường MN dài 5cm, cường độ điện trường đều là

    Theo định lí biến thiên động năng ta có:

    \begin{matrix}  A = {W_{dN}} - {W_{dM}} \hfill \\   \Rightarrow q.E.d = \dfrac{{m.{v_N}^2}}{2} - \dfrac{{m.{v_M}^2}}{2} \hfill \\   \Rightarrow E = \dfrac{m}{{2.q.d}}.\left( {{v_N}^2 - {v_M}^2} ight) \hfill \\   \Rightarrow E = \dfrac{{{{10}^{ - 8}}{{.10}^{ - 3}}}}{{{{2.5.10}^{ - 5}}.0,05}}.\left[ {{{\left( {3,{{6.10}^4}} ight)}^2} - {{\left( {{{2.10}^4}} ight)}^2}} ight] \hfill \\   \Rightarrow E = 1792\left( {V/m} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 2: Nhận biết

    Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện moi ɛ có độ lớn là:

    Cường độ điện trường do điện tích Q gây ta tại điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε:

    + Điểm đặt: tại điểm đang xét.

    + Phương là đường nối điện tích Q đến điểm đang xét.

    + Chiều: hướng về Q nếu Q < 0, hướng ta xa Q nếu Q > 0.

    + Độ lớn: E = k.\frac{{\left| Q ight|}}{{\varepsilon {r^2}}}.

  • Câu 3: Nhận biết

    Cách đổi đơn vị điện dung nào sau đây là ĐÚNG?

  • Câu 4: Nhận biết

    Vật A không mang điện được đặt tiếp xúc với vật B nhiễm điện dương, khi đó:

  • Câu 5: Thông hiểu

    Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong

    Công thức lực tương tác giữa 2 điện tích: F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} ight|}}{{{r^2}}}

    Theo bài ra thì độ lớn 2 điện tích và khoảng cách của chúng không đổi, mà k là hằng số nên độ lớn lực tương tác sẽ phụ thuộc vào hằng số điện môi

    Chân không có \varepsilon  = 1

    Nước nguyên chất có \varepsilon  = 81

    Dầu hỏa có \varepsilon  = 2,1

    Giấy có \varepsilon  = 2

    => Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong chân không.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là

     Nhận định sai: "Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau."

    Vì 2 thanh nhựa giống nhau khi cọ như nhau sẽ tích điện cùng loại và chúng sẽ phải đẩy nhau.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Điện tích điểm q=80nC đặt cố định tại điểm O trong dầu. Hằng số điện môi của dầu là \varepsilon  = 4. Cường độ điện trường do q gây ra tại điểm M cách O một khoảng MO = 30cm.

    Ta có:

    E = k.\frac{{\left| q ight|}}{{\varepsilon .{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{80.10}^{ - 9}}} ight|}}{{4.0,{3^2}}} = {2.10^3}\left( {V/m} ight)

  • Câu 8: Thông hiểu

    Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{3}C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng

    Hai điện tích trái dấu thì hút nhau:

    F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} ight|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{\left( {\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{3}} ight)}^2}} ight|}}{{{{2.1}^2}}} = 5\left( N ight)

  • Câu 9: Nhận biết

    Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:

  • Câu 10: Thông hiểu

    Điện tích điểm q = -3.10-6C di chuyển được đoạn đường 2,5cm dọc theo một đường sức điện nhưng ngược chiều của đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 4000 V/m. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q là

    Ta có: A = q.E.d

    Trong đó q là điện tích âm di chuyển được đoạn đường 5cm dịc theo một đường sức nên d<0,d=-0,025m

    => A =  - {3.10^{ - 6}}.4000.\left( { - 0,025} ight) = {3.10^{ - 4}}\left( J ight)

  • Câu 11: Nhận biết

    Đưa một cái đũa nhiễm điện lại gần những mẩu giấy nhỏ, ta thấy mẩu giấy bị hút về phía đũa. Sau khi chạm vào đũa thì:

  • Câu 12: Nhận biết

    Điện dung của tụ điện KHÔNG phụ thuộc vào:

  • Câu 13: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?

  • Câu 14: Nhận biết

    Nếu đường sức có dạng là những đường thẳng song song cách đều nhau thì điện trường đó được gây bởi:

  • Câu 15: Nhận biết

    Ba điện tích điểm giống nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:

  • Câu 16: Thông hiểu

    Tìm phát biểu sai. Vecto cường độ điện trường \overrightarrow F tại một điểm

    Vecto cường độ điện trường tại một điểm: \overrightarrow E  = \frac{{\overrightarrow F }}{q} có đặc điểm như sau:

    + Phương và chiều của lực tác dụng lên điện tích dương đặt tại điểm đó.

    + Cùng chiều với \overrightarrow F nếu q>0, ngược chiều với \overrightarrow F nếu a<0.

    + Môđun biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ lệ xích nào đó.

    + Không phụ thuộc độ lớn của điện tích thử q.

    Vậy phát biểu sai là: "Cùng phương, cùng chiều với lực điện \overrightarrow F tác dụng lên điện tích điểm q đặt tại điểm đó."

  • Câu 17: Thông hiểu

    Điện tích q di chuyển trong điện trường giữa hai điểm M, N có hiệu điện thế UMN = 2,4V thì lực điện trường sinh công -3,84.10-6J. Giá trị của điện tích q là

    Ta có:

    \begin{matrix}  {A_{MN}} = {U_{MN}}.q \hfill \\   \Rightarrow q = \dfrac{{{A_{MN}}}}{{{U_{MN}}}} = \dfrac{{ - 3,{{84.10}^{ - 6}}}}{{2,4}} =  - 1,{6.10^{ - 6}}\left( C ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 18: Thông hiểu

    Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau

    Ta có:

    \begin{matrix}  F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} ight|}}{{{r^2}}} \hfill \\   \Leftrightarrow {10^{ - 3}} = {9.10^9}.\dfrac{{{{10}^{ - 4}}{{.4.10}^{ - 4}}}}{{{r^2}}} \hfill \\   \Leftrightarrow r = 300\left( m ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 19: Thông hiểu

    Một proton chỉ chịu tác dụng của lực điện, chuyển động trong điện trường đều dọc theo một đường sức từ điểm C đến điểm D. Nhận xét nào sau đây sai?

    Lực điện trường tác dụng lên hạt mang điện tích dương \overrightarrow F  = q.\overrightarrow E cùng phương, cùng chiều với \overrightarrow E, làm nó chuyển động theo đường sức điện.

    Công của lực điện:

    \begin{matrix}  {A_{CD}} = q.E.d = {U_{CD}}.q > 0 \hfill \\   \Rightarrow {U_{CD}} = {V_C} - {V_D} > 0 \hfill \\   \Rightarrow {V_C} > {V_D} \hfill \\ \end{matrix}

    Đường sức điện có chiều từ nơi điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

  • Câu 20: Vận dụng

    Một tụ điện phẳng có điện dung 4,8nF được tích điện ở hiệu điện thế 200V thì số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:

     Điện tích của tụ điện là:

    Q = C.U = 4,{8.10^{ - 9}}.200 = 9,{6.10^{ - 7}}\left( C ight)

    Khi được tích điện, hai bản của tụ điện phẳng mang điện tích trái dấu cùng độ lớn.

    Điện tích bản âm của tụ là: - Q =  - 9,{6.10^{ - 7}}\left( C ight)

    Số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:

    n = \frac{{ - Q}}{{ - e}} = \frac{Q}{e} = \frac{{9,{{6.10}^{ - 7}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = {6.10^{12}}\left( e ight)

  • Câu 21: Nhận biết

    (I) Trong tụ điện phẳng, nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tăng 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ điện sẽ tăng 4 lần.

    (II) Đối với tụ điện phẳng, năng lượng điện trường tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản tụ

  • Câu 22: Nhận biết

    (I) Tụ điện là hệ hai vật dẫn tích điện trái dấu

    (II) Khi tích điện, hai bản của tụ điện phẳng bị nhiễm điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau

  • Câu 23: Thông hiểu

    Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng lực sinh công dương và MN dài hơn NP. Khi so sánh các công {A_{MN}}{A_{NP}} kết quả nào sau đây là đúng?

    Ta có: Công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.

    => Xảy ra cả 3 trường hợp {A_{MN}} > {A_{NP}}, {A_{MN}} < {A_{NP}}, {A_{MN}} = {A_{NP}}.

  • Câu 24: Vận dụng

    Để tụ tích mộ điện lượng 10nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2nC thì phải đặt vào hai đầu tụ mộ hiệu điện thế:

    Ta có:

    \begin{matrix}  Q = C.U \Rightarrow Q \sim C \hfill \\   \Rightarrow U' = \dfrac{{Q'}}{Q}.U = \dfrac{2}{{10}}.2 = 0,4V = 400mV \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 25: Vận dụng

    Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 1,5cm. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là:

    Electron có {v_0} = 0, chịu tác dụng của lực điện trường \overrightarrow F  = q.\overrightarrow E ngược chiều \overrightarrow E làm nó chuyển động dọc theo đường sức điện về phía bản tích điện dương.

    Lực điện trường sinh công làm tăng động năng của electron:

    \begin{matrix}  {W_d} - {W_{{d_0}}} = A \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{{m.{v^2}}}{2} - \dfrac{{m.{v_0}^2}}{2} = q.E.{d_1} \hfill \\ \end{matrix}

    d_1 là hình chiếu đường đi của electron trên một đường sức điện, electron chuyển động ngược chiều \overrightarrow E nên {{d_1} =  - 0,015m}

    Ta có:

    \begin{matrix}  E = \dfrac{U}{d},{v_0} = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{{m.{v^2}}}{2} = q.\dfrac{U}{d}.{d_1} \hfill \\   \Rightarrow v = \sqrt {\dfrac{{2qU{d_1}}}{{md}}}  \hfill \\   \Rightarrow v = \sqrt {\dfrac{{2.\left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} ight).120.\left( { - 0,015} ight)}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}.0,02}}}  \hfill \\   \Rightarrow v \approx 5,{625.10^6}\left( {m/s} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 26: Thông hiểu

    Tìm phát biểu sai về điện trường

    Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích.

    Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.

    Độ lớn của cường độ điện trường của một điện tích điểm Q gây ra tại điểm cách nó một khoảng r có dạng: E = k.\frac{{\left| Q ight|}}{{\varepsilon {r^2}}}

    Khi đó E tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách, do vậy điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu.

    Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau luôn có điện trường do cả hai điện tích gây ra.

    => Phát biểu sai: "Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra."

  • Câu 27: Nhận biết

    Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:

  • Câu 28: Vận dụng

    Hai điện tích điểm q_1 = 9.10^{-8}C; q_2 = -9.10^{-8}C đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 25cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM = 15cm; BM = 20cm

    Ta có: 

    \begin{matrix}  A{M^2} + B{M^2} \hfill \\   = {15^2} + {20^2} \hfill \\   = 625 \hfill \\   = {25^2} = A{B^2} \hfill \\ \end{matrix}

    => Tam giác ABM vuông tại M.

    => Cường độ điện trường tổng hợp tại M là:

    \overrightarrow {{E_M}}  = \overrightarrow {{E_1}}  + \overrightarrow {{E_2}} (với \overrightarrow {{E_1}} do q_1 gây ra, \overrightarrow {{E_2}} do q_2 gây ra)

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}  {E_1} = k.\dfrac{{\left| {{q_1}} ight|}}{{{r_1}^2}} = {9.10^9}.\dfrac{{\left| {{{9.10}^{ - 8}}} ight|}}{{{{\left( {0,15} ight)}^2}}} = 36000\left( {V/m} ight) \hfill \\  {E_2} = k.\dfrac{{\left| {{q_2}} ight|}}{{{r_2}^2}} = {9.10^9}.\dfrac{{\left| {{{9.10}^{ - 8}}} ight|}}{{{{\left( {0,2} ight)}^2}}} = 20250\left( {V/m} ight) \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    \overrightarrow {{E_1}}  \bot \overrightarrow {{E_2}} nên {E_M} = \sqrt {{E_1}^2 + {E_2}^2}  = 41304,5\left( {V/m} ight)

  • Câu 29: Nhận biết

    Điện tích điểm là

    Điện tích điểm là điện tích coi như tập trung tại một điểm.

  • Câu 30: Vận dụng

    Một electron bay trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu từ bản âm sang bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Cường độ điện trường đều là 9.10^4V/m. Electron có điện tích –e = -1,6.10^{-19} C, khối lượng m = 9,1.10^{-31} kg  vận tốc ban đầu của electron bằng 0. Thời gian bay của electron là:

    Ta có:

    \overrightarrow E có phương vuông góc với hai bản, có chiều từ bản dương sang bản âm.

    Lực điện \overrightarrow F  = q.\overrightarrow E cùng phương và ngược chiều với \overrightarrow Eq=e<0.

    \overrightarrow a  = \frac{{\overrightarrow F }}{m} cùng hướng với {\overrightarrow F }, có độ lớn:

    \begin{matrix}  a = \dfrac{F}{m} = \dfrac{{e.E}}{m} \hfill \\   \Rightarrow a = \dfrac{{1,{{6.10}^{ - 19}}{{.9.10}^4}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}}} \approx 1,{6.10^{16}}\left( {m/{s^2}} ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Chọn mốc thời gian khi electron bắt đầu chuyển động, ta có:

    \begin{matrix}  s = d = \dfrac{{a{t^2}}}{2} \hfill \\   \Rightarrow t = \sqrt {\dfrac{{2s}}{a}}  = \sqrt {\dfrac{{2.0,02}}{{1,{{6.10}^{16}}}}}  \approx 1,{58.10^{ - 9}}\left( s ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 31: Nhận biết

    Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai tụ điện C1 và C2 ghép nối tiếp. Kết luận nào sau đây là ĐÚNG?

  • Câu 32: Nhận biết

    Công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường bằng:

  • Câu 33: Nhận biết

    Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 5 (cm), đặt cách nhau 2(cm) trong không khí. Điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.105 (V/m). Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai bản cực của tụ điện là:

  • Câu 34: Nhận biết

    Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1=20µF, C2=30µF mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U=60V. Điện tích của mỗi tụ điện là:

  • Câu 35: Thông hiểu

    Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì

    Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì electron chuyển từ dạ sang thanh ebônit.

  • Câu 36: Nhận biết

    Hai điện tích điểm q1=5.10-9C, q2=-5.10-9C đặt tại hai điểm cách nhau 10cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:

  • Câu 37: Thông hiểu

    Trường hợp nào dưới đây tạo thành một tụ điện?

    Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau.

    Tụ điện thường dùng là tụ điện phằng.

    Dung dịch NaOH và muối ăn là chất dẫn điện nên không thể đặt trong lòng giữa hai vật dẫn kim loại để tạo thành tụ điện được.

  • Câu 38: Nhận biết

    Tìm phát biểu sai.

    Đại lượng đặc trưng của tụ điện là điện dung của tụ.

    Điện dung C của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.

    Nó được đo bằng thương số của điện tích Q của tụ với hiệu điện thế U giữa hai bản của nó.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông

    Ta có: 

    \begin{matrix}  F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} ight|}}{{{r^2}}} \hfill \\  F' = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} ight|}}{{{{\left( {r'} ight)}^2}}} \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{F}{{F'}} = \dfrac{{k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} ight|}}{{{r^2}}}}}{{k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} ight|}}{{{{\left( {r'} ight)}^2}}}}} = {\left( {\dfrac{{r'}}{r}} ight)^2} = {\left( {\dfrac{r}{{\dfrac{r}{4}}}} ight)^2} = \dfrac{1}{4} \hfill \\   \Rightarrow F' = 4F \hfill \\ \end{matrix}

    => Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông tăng 4 lần.

  • Câu 40: Nhận biết

    Tại một điểm trong điện trường, điện tích có giá trị:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Luyện tập Chương 1: Điện tích, điện trường Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1.294 lượt xem
Sắp xếp theo