Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích dọc theo một đường sức trong một điện trường đều
trên quãng đường
là:
Ta có:
Công của lực điện tác dụng lên điện tích dịch chuyển trong điện trường
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích dọc theo một đường sức trong một điện trường đều
trên quãng đường
là:
Ta có:
Công của lực điện tác dụng lên điện tích dịch chuyển trong điện trường
Điện tích q di chuyển trong điện trường giữa hai điểm M, N có hiệu điện thế UMN = 2,4V thì lực điện trường sinh công -3,84.10-6J. Giá trị của điện tích q là
Ta có:
Gọi là vecto vẽ từ điện tích Q đến điểm M. Trong hệ SI, vecto cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại M là:
Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một electron bay vào điện trường giữa hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của electron là:
Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
Đáp án "Cọ chiếc vỏ bút lên tóc" – đúng vì cọ chiếc vỏ bút lên tóc thì điện tích của vỏ bút và tóc sẽ chuyển từ vật nọ sang vật kia, làm cho chúng không còn trung hòa về điện nữa, đây là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
Các đáp án còn lại sai vì không có sự dịch chuyển điện tích từ vật nọ sang vật kia.
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
Ta có:
Điện dung của tụ điện:
=> Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào:
Khoảng cách giữa hai bản tụ điện (d)
Diện đối diện giữa hai bản tụ (S)
Điện môi giữa hai bản tụ (ε)
Mà không phụ thuộc vào bản chất của hai bản tụ điện.
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1=20µF, C2=30µF mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U=60V. Điện tích của mỗi tụ điện là:
Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?
Nội dung thuyết electron:
Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này sang nơi khác. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành một hạt mang điện dương gọi là ion dương.
Một nguyên tử trung hòa có thể nhận them một electron để tạo thành một hạt mang điện âm gọi là ion âm.
Sự cư trú và di chuyển của các electron tạo nên các hiện tượng về điện và tính chất điện muôn màu muôn vẻ của tự nhiên.
=> Phát biểu sai là: "Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương"
Vì nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion âm.
Một hạt bụi khối lượng 10-3 mang điện tích 5.10-5C chuyển động trong điện trường đều theo một đường sức điện từ điểm M đến điểm N thì vật vận tốc tăng từ 2.104m/s đến 3,6.104m/s. Biết đoạn đường MN dài 5cm, cường độ điện trường đều là
Theo định lí biến thiên động năng ta có:
Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng
Hai điện tích trái dấu thì hút nhau:
Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 24V. Electron có điện tích –e = -1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là:
Ta có:
Công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường bằng:
Tìm phát biểu sai về điện trường
Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích.
Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
Độ lớn của cường độ điện trường của một điện tích điểm Q gây ra tại điểm cách nó một khoảng r có dạng:
Khi đó E tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách, do vậy điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu.
Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau luôn có điện trường do cả hai điện tích gây ra.
=> Phát biểu sai: "Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra."
Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
Chim thường xù lông về mùa rét không phải là hiện tượng liên quan tới cách nhiệt.
=> Hiện tượng không liên quan đến nhiễm điện là: "Chim thường xù lông về mùa rét."
Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q=5.10-10C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A=2.10-9J. Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là:
Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
Một tụ điện phẳng có điện dung 6µF. Sau khi được tích điện, năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là 1,875.10-3J. Điện tích của tụ điện là:
Ta có:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào SAI?
Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4(µF), C2 = 0,6(µF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn là:
Khoảng cách giữa một proton và một electron là r=5.10-9 (cm), coi rằng proton và electron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
Một tụ điện có điện dung 2µF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là:
Ta có:
Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là:
Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện:
I. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt
II. Quả cầu A màn điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ
III. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh
IV. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng
Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B
Ta có:
+ Sứ và thủy tinh là chất cách điện
+ Đồng và sắt là chất dẫn điện
Quả cầu B làm bằng chất dẫn điện (sắt,đồng) sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng.
=> Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B là:
"Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt."
"Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng."
Điện tích điểm q = -3.10-6C di chuyển được đoạn đường 2,5cm dọc theo một đường sức điện nhưng ngược chiều của đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 4000 V/m. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q là
Ta có:
Trong đó q là điện tích âm di chuyển được đoạn đường 5cm dịc theo một đường sức nên
=>
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (µF), C2 = 30 (µF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là:
Một quả cầu nhỏ khối lượng mang điện tích
được treo ở đầu một sợi chỉ tơ đặt trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường
nằm ngang (
). Khi quả cầu nằm cân bằng, dây treo lệch với phương thẳng đứng góc
là
Hình vẽ minh họa
Quả cầu nằm cân bằng trong điện trường đều tác dụng bởi (trọng lực),
(lực căng dây treo) và
(điện trường).
Ta có:
Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?
Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thì điện tích của quả cầu:
Một electron bay với vận tốc 1,2.107 m/s từ điểm M có điện thế VM = 900V dọc theo một đường sức điện trong một điện trường đều. Biết điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng của electron bằng 9,1.10-31 kg. Điện thế tại điểm N mà ở đó electron dừng lại là:
Áp dụng định lí biến thiên động năng ta có:
Tại điểm N thì electron dừng lại
Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau
. Cường độ điện trường tại điểm M có
là
Ta có:
=> Tam giác ABM vuông tại M.
=> Cường độ điện trường tổng hợp tại M là:
(với
do
gây ra,
do
gây ra)
Ta có:
Vì nên
Gọi VM, VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công AMN của lực điện trường khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là:
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (µF), C2 = 30 (µF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1(µC) từ M đến N là:
Tính chất cơ bản của điện trường là
Một electron di chuyển một đoạn 0,6cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công. Cường độ điện trường E bằng bao nhiêu?
Ta có:
Do hay electron đi ngược chiều đường sức.
Cường độ điện trường khi đó là:
Một tụ điện phẳng có điện dung 4,8nF được tích điện ở hiệu điện thế 200V thì số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:
Điện tích của tụ điện là:
Khi được tích điện, hai bản của tụ điện phẳng mang điện tích trái dấu cùng độ lớn.
Điện tích bản âm của tụ là:
Số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:
Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau
Ta có:
Một hạt bụi khối lượng mang điện tích
nằm cân bằng trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường
có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
. Lấy
. Điện tích của hạt bụi là
Một hạt bụi mang điện tích nằm cân bằng trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường
có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống nên ta có:
Ta lại có: hướng thẳng đúng đi lên, ngược chiều với
=>
(q mang điện tích âm)
Khi đó ta có:
Ba điện tích điểm giống nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là: