Luyện tập Chương 1: Điện tích, điện trường

Mô tả thêm: Trắc nghiệm môn Vật Lý lớp 11 Chương 1: Điện học - Điện trường với nhiều câu hỏi bổ ích bao gồm cả lý thuyết và bài tập vận dụng
  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Mua gói để Làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Một hạt bụi khối lượng m mang điện tích q>0 nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại mang điện tích trái dấu. khoảng cách giữa hai bản là d. Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Nhận xét nào sau đây sai?

    Hạt bụi cân bằng do tác dụng của lực điện trường cân bằng với trọng lực:

    \left\{ \begin{gathered}  F = P,F = q.E = q.\frac{U}{d} \hfill \\  P = mg \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Rightarrow q = \frac{{m.g.d}}{U}

    Vì trọng lực \overrightarrow P hướng thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới nên lực \overrightarrow F có hướng thẳng đúng chiều từ dưới đi lên.

    \overrightarrow F  = q.\overrightarrow Eq > 0 nên \overrightarrow F có cùng hướng với \overrightarrow E, \overrightarrow E có hướng thẳng đúng, chiều từ dưới đi lên.

    => Các đường sức điện trường đều có hướng thẳng đứng, chiều từ dưới đi lên

    => Hai bản kim loại được đặt nằm ngang, bản tích điện âm ở phía trên.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện:

    I. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt

    II. Quả cầu A màn điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ

    III. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh

    IV. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng

    Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B

    Ta có:

    + Sứ và thủy tinh là chất cách điện

    + Đồng và sắt là chất dẫn điện

    Quả cầu B làm bằng chất dẫn điện (sắt,đồng) sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng.

    => Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B là:

    "Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt."

    "Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng."

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?

    Chim thường xù lông về mùa rét không phải là hiện tượng liên quan tới cách nhiệt.

    => Hiện tượng không liên quan đến nhiễm điện là: "Chim thường xù lông về mùa rét."

  • Câu 4: Nhận biết

    Trong các chất sau đây:

    I. Thủy tinh;II: Kim Cương;
    III. Dung dịch bazơ;IV. Nước mưa.

    Những chất điện môi là:

    Những chất điện môi là: thủy tinh và kim cương.

  • Câu 5: Nhận biết

    Phát biểu nào không đúng

  • Câu 6: Nhận biết

    Hai tụ điện C_1C_2 ghép nối tiếp. Điện dung tương đương của bộ tụ là:

  • Câu 7: Vận dụng

    Một hạt bụi khối lượng 10^{-4}g mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường \overrightarrow E có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống (E = 1600 V/m). Lấy g = 10m/s^2. Điện tích của hạt bụi là

    Một hạt bụi mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường \overrightarrow E có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống nên ta có:

    \begin{matrix}  \overrightarrow 0  = \overrightarrow F  + \overrightarrow P  \hfill \\   \Rightarrow \overrightarrow F  =  - \overrightarrow P  \hfill \\ \end{matrix}

    Ta lại có: \overrightarrow F hướng thẳng đúng đi lên, ngược chiều với \overrightarrow E => q < 0 (q mang điện tích âm)

    Khi đó ta có:

    \begin{matrix}  F = P \hfill \\   \Leftrightarrow \left| q ight|.E = mg \hfill \\   \Leftrightarrow q =  - \dfrac{{mg}}{E} = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}.10}}{{1600}} =  - 6,{25.10^{ - 7}}\left( C ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 8: Thông hiểu

    Điện tích q di chuyển trong điện trường giữa hai điểm M, N có hiệu điện thế UMN = 2,4V thì lực điện trường sinh công -3,84.10-6J. Giá trị của điện tích q là

    Ta có:

    \begin{matrix}  {A_{MN}} = {U_{MN}}.q \hfill \\   \Rightarrow q = \dfrac{{{A_{MN}}}}{{{U_{MN}}}} = \dfrac{{ - 3,{{84.10}^{ - 6}}}}{{2,4}} =  - 1,{6.10^{ - 6}}\left( C ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 9: Nhận biết

    Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?

    Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác giữa hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Trong các chất nhiễm điện:

    I. Do cọ sátII. Do tiếp xúcIII. Do hưởng ứng.

    Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là:

    Nhiễm điện do cọ sát và do tiếp xúc với vật đã nhiễm điện là những cách nhiễm điện có sự chuyển dời electron từ vật này sang vật khác.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì

    Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì electron chuyển từ dạ sang thanh ebônit.

  • Câu 12: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây về nhiễm điện là ĐÚNG?

  • Câu 13: Thông hiểu

    Trong các yếu tố sau đây:

    I. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.

    II. Vị trí tương quan giữa hai bản.

    III. Bản chất giữa điện môi giữa hai bản.

    Điện dung của tụ điện phẳng phụ thuộc vào các yếu tố nào?

    Ta có: C = \frac{{\varepsilon .S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .d}}

    => Điện dụng của tụ điện phụ thuộc vào:

    Khoảng cách giữa hai bản tụ điện (d)

    Diện đối diện giữa hai bản tụ (S)

    Điện môi giữa hai bản tụ (ε)

  • Câu 14: Nhận biết

    Chọn câu sai? Hạt nhân của một nguyên tử:

    Hạt nhân của nguyên tử mang điện tích dương.

    => Phương án sai: "Trung hòa về điện."

  • Câu 15: Nhận biết

    Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (µF), C2 = 15 (µF),C3 = 30 (µF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:

  • Câu 16: Vận dụng

    Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 1,5cm. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là:

    Electron có {v_0} = 0, chịu tác dụng của lực điện trường \overrightarrow F  = q.\overrightarrow E ngược chiều \overrightarrow E làm nó chuyển động dọc theo đường sức điện về phía bản tích điện dương.

    Lực điện trường sinh công làm tăng động năng của electron:

    \begin{matrix}  {W_d} - {W_{{d_0}}} = A \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{{m.{v^2}}}{2} - \dfrac{{m.{v_0}^2}}{2} = q.E.{d_1} \hfill \\ \end{matrix}

    d_1 là hình chiếu đường đi của electron trên một đường sức điện, electron chuyển động ngược chiều \overrightarrow E nên {{d_1} =  - 0,015m}

    Ta có:

    \begin{matrix}  E = \dfrac{U}{d},{v_0} = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \dfrac{{m.{v^2}}}{2} = q.\dfrac{U}{d}.{d_1} \hfill \\   \Rightarrow v = \sqrt {\dfrac{{2qU{d_1}}}{{md}}}  \hfill \\   \Rightarrow v = \sqrt {\dfrac{{2.\left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} ight).120.\left( { - 0,015} ight)}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}.0,02}}}  \hfill \\   \Rightarrow v \approx 5,{625.10^6}\left( {m/s} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 17: Nhận biết

    Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?

     Vì thanh gỗ khô không dẫn điện nên không có điện tích tự do.

  • Câu 18: Nhận biết

    (I) Các đường sức của một điện trường không cắt nhau

    (II) Nói chung, các đường sức xuất phát từ các điện tích dương và kết thúc ở các điện tích âm.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?

    Đáp án "Cọ chiếc vỏ bút lên tóc" – đúng vì cọ chiếc vỏ bút lên tóc thì điện tích của vỏ bút và tóc sẽ chuyển từ vật nọ sang vật kia, làm cho chúng không còn trung hòa về điện nữa, đây là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.

    Các đáp án còn lại  sai vì không có sự dịch chuyển điện tích từ vật nọ sang vật kia.

     

  • Câu 20: Thông hiểu

    Nhận xét không đúng về điện môi là:

    Nhận định sai: "Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1."

     Vì hằng số điện môi của chân không bằng 1 là nhỏ nhất.

  • Câu 21: Nhận biết

    Điện phổ cho biết:

  • Câu 22: Thông hiểu

    Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng lực sinh công dương và MN dài hơn NP. Khi so sánh các công {A_{MN}}{A_{NP}} kết quả nào sau đây là đúng?

    Ta có: Công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.

    => Xảy ra cả 3 trường hợp {A_{MN}} > {A_{NP}}, {A_{MN}} < {A_{NP}}, {A_{MN}} = {A_{NP}}.

  • Câu 23: Nhận biết

    Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1=20µF, C2=30µF mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U=60V. Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:

  • Câu 24: Nhận biết

    (I) Tại một điểm trên đường sức điện trường, vectơ cường độ điện trường luôn nằm dọc theo tiếp tuyến và có chiều trùng với chiều của đường sức.

    (II) Trong một điện trường, các đường sức không bao giờ cắt nhau.

  • Câu 25: Nhận biết

    (I) Một thanh kim loại bị nhiễm điện do hưởng ứng thì tổng đại số các điện tích của thanh kim loại đó không đổi.

    (II) Khi bị nhiễm điện do hưởng ứng, thanh kim loại không bị mất bớt hay nhận thêm các electron.

  • Câu 26: Vận dụng

    Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV. Hiệu điện thế U_{MN} bằng bao nhiêu? Biết 1eV=1,6.10^{-19}J.

    Theo định lí động năng ta có:

    \begin{matrix}  \Delta W = {W_2} - {W_1} = A \hfill \\   \Rightarrow \Delta W = 250eV = 250.1,{6.10^{ - 19}} = {4.10^{ - 17}}\left( J ight) \hfill \\  {U_{MN}} = \dfrac{A}{q} = \dfrac{A}{e} = \dfrac{{{{4.10}^{ - 17}}}}{{ - 1,{{6.10}^{ - 19}}}} =  - 250\left( V ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 27: Nhận biết

    Chất nào sau đây không phải là chất dẫn điện?

  • Câu 28: Thông hiểu

    Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là

     Nhận định sai: "Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau."

    Vì 2 thanh nhựa giống nhau khi cọ như nhau sẽ tích điện cùng loại và chúng sẽ phải đẩy nhau.

  • Câu 29: Nhận biết

    Trên bề mặt vật dẫn ở trạng thái cân bằng điện, điện thế tại mỗi điểm luôn:

  • Câu 30: Thông hiểu

    Điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường 800 V/m theo một đoạn thẳng AB. Đoạn AB dài 12cm và vecto độ dời \overrightarrow {AB} hợp với đường sức điện một góc 300. Biết công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q là -1,33.10-4J. Điện tích q có giá trị bằng

    Ta có: A = q.E.d \Rightarrow q = \frac{A}{{E.d}}

    d = AB.\cos {30^0} = 0,06\sqrt 3 \left( m ight)

    \Rightarrow q = \frac{{ - 1,{{33.10}^{ - 4}}}}{{800.0,06\sqrt 3 }} =  - 1,{6.10^{ - 6}}\left( C ight)

  • Câu 31: Nhận biết

    Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?

  • Câu 32: Thông hiểu

    Một tụ điện phẳng có điện dung 6µF. Sau khi được tích điện, năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là 1,875.10-3J. Điện tích của tụ điện là:

    Ta có:

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {W = \dfrac{{C{U^2}}}{2}} \\   {C = \dfrac{Q}{U}} \end{array}} ight. \Rightarrow W = \dfrac{{{Q^2}}}{{2C}} \hfill \\   \Rightarrow Q = \sqrt {2W.C}  \hfill \\   \Rightarrow Q = \sqrt {2.1,{{875.10}^{ - 3}}{{.6.10}^{ - 6}}}  = 1,{5.10^{ - 4}}\left( C ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 33: Nhận biết

    Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì

  • Câu 34: Vận dụng

    Hai điện tích điểm q_1 = 9.10^{-8}C; q_2 = -9.10^{-8}C đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 25cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM = 15cm; BM = 20cm

    Ta có: 

    \begin{matrix}  A{M^2} + B{M^2} \hfill \\   = {15^2} + {20^2} \hfill \\   = 625 \hfill \\   = {25^2} = A{B^2} \hfill \\ \end{matrix}

    => Tam giác ABM vuông tại M.

    => Cường độ điện trường tổng hợp tại M là:

    \overrightarrow {{E_M}}  = \overrightarrow {{E_1}}  + \overrightarrow {{E_2}} (với \overrightarrow {{E_1}} do q_1 gây ra, \overrightarrow {{E_2}} do q_2 gây ra)

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}  {E_1} = k.\dfrac{{\left| {{q_1}} ight|}}{{{r_1}^2}} = {9.10^9}.\dfrac{{\left| {{{9.10}^{ - 8}}} ight|}}{{{{\left( {0,15} ight)}^2}}} = 36000\left( {V/m} ight) \hfill \\  {E_2} = k.\dfrac{{\left| {{q_2}} ight|}}{{{r_2}^2}} = {9.10^9}.\dfrac{{\left| {{{9.10}^{ - 8}}} ight|}}{{{{\left( {0,2} ight)}^2}}} = 20250\left( {V/m} ight) \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    \overrightarrow {{E_1}}  \bot \overrightarrow {{E_2}} nên {E_M} = \sqrt {{E_1}^2 + {E_2}^2}  = 41304,5\left( {V/m} ight)

  • Câu 35: Thông hiểu

    Ba quả cầu bằng kim loại A,B,C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm.

    Cho hai quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C tạo thành một vật dẫn điện.

    Đưa quả cầu A lại gần quả cầu C thì xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.

    Quả cầu C gần quả cầu A sẽ nhiễm điện âm do các electron tự do của B và C bị kéo về gần A, quả cầu B thiếu electron nên nhiễm điện dương.

    Sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện.

  • Câu 36: Vận dụng

    Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, AC = 4cm, BC = 3cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng A đến C và có độ lớn E = 5000V/m. Hiệu điện thế U_{AB} bằng bao nhiêu?

     Hình vẽ minh họa

    Tính hiệu điện thế

    Hiệu điện thế U_{AB}  là:

    \begin{matrix}  {U_{AB}} = E.{d_{AB}} \hfill \\   \Rightarrow {U_{AB}} = E.AB.\cos \alpha  \hfill \\   \Rightarrow {U_{AB}} = E.AB.\dfrac{{AC}}{{AB}} = E.AC \hfill \\   \Rightarrow {U_{AB}} = 5000.0,04 = 200\left( V ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 37: Nhận biết

    Gọi \vec{r} là vecto vẽ từ điện tích Q đến điểm M. Trong hệ SI, vecto cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại M là:

  • Câu 38: Nhận biết

    (I) Điện trường gây ra bởi điện tích đứng yên gọi là điện trường tĩnh

    (II) Điện trường tĩnh không phải là một trường thế.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Trong các cách nhiễm điện:

    I. Do cọ xát;II. Do tiếp xúc;III. Do hưởng ứng.

    Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?

    Ở hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng, hai phần của vật nhiễm điện trái dấu có cùng độ lớn, tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi.

  • Câu 40: Nhận biết

    (I) Chất cách điện là chất không mang điện.

    (II) Chất cách điện không cho điện tích truyền qua.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Luyện tập Chương 1: Điện tích, điện trường Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • 1.310 lượt xem
Sắp xếp theo