Chỉ ra cặp chất tác dụng được với dung dịch NaOH.
Nhận thấy nội dung đáp án đều là oxit.
Oxit axit tác dụng với dung dịch NaOH
Phương trình phản ứng minh họa
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
NaOH + SO3 → NaHSO4
Chỉ ra cặp chất tác dụng được với dung dịch NaOH.
Nhận thấy nội dung đáp án đều là oxit.
Oxit axit tác dụng với dung dịch NaOH
Phương trình phản ứng minh họa
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
NaOH + SO3 → NaHSO4
Phản ứng giữa Cl2 và dung dịch NaOH dùng để điều chế
Phản ứng giữa Cl2 và dung dịch NaOH dùng để điều chế nước javen
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Khi dẫn khí clo vào dung dịch quì tím xảy ra hiện tượng
Trong dung dịch, Cl2 tác dụng với nước
Cl2+ H2O ⇄ HCl + HClO
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO, Cl2 nên có màu vàng lục, có mùi hắc của khí clo. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch đó, lúc đầu quỳ tím hóa đỏ, sau đó nhanh chóng bị mất màu là do tác dụng oxi hóa mạnh của HClO.
Trong các chất sau chất nào có thể tham gia phản ứng với clo?
Chất có thể tham gia phản ứng với clo là NaOH.
Phương trình phản ứng liên quan:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Phương trình hóa học điều chế nước javen là
Phương trình phản ứng điều chế nước javen
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Dung dịch NaCl và NaClO được gọi là nước javen. Dung dịch này có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO có tính oxi hóa mạnh
Khí CO lẫn tạp chất CO2 có thể làm sạch CO bằng cách dẫn mẫu khí trên qua
CO2 sẽ có phản ứng với NaOH còn CO thì không có phản ứng
Phương trình phản ứng minh họa
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Nhiệt phân 100 gam CaCO3 được 33 gam CO2. Hiệu suất của phản ứng là
Phương trình nhiệt phân
CaCO3 CaO + CO2
nCaCO3 ban đầu= 100 : 100 = 1 mol
nCO2 = 33:44 = 0,75 mol
Theo phương trình phản ứng
nCaCO3 phản ứng = nCO2 = 0,75 mol
Hiệu suất phản ứng là:
H = nCaCO3 phản ứng : nCaCO3 ban đầu
⇒ H = 0,75 : 1 .100% = 75%.
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam C thành CO2. Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là
nC = 6:12 = 0,5 mol
Phương trình phản ứng hóa học
C + O2 CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo phương trình phản ứng (1) ta có:
nCO2 = nC = 0,5 mol
Theo phương trình phản ứng (2) ta có:
nCaCO3 = nCO2 = 0,5 mol
⇒mCaCO3 = 0,5.100 = 50 gam.
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
Phương trình phản ứng hóa học
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Ta có:
nMnO2 = 69,6:87 = 0,8 (mol)
Theo phương trình hóa học
VCl2 = nMnO2 = 0,8 (mol)
⇒ VCl2= 0,8.22,4 = 17,92 (lít)
Thể tích của dung dịch NaOH 1M cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Cl2 (đktc) là
nCl2 = 1,12:22,4 = 0,05 mol.
Phương trình phản ứng hóa học
Cl2 + 2NaOH→ NaCl + NaClO + H2O
1 2
0,05 x
Theo phương trình phản ứng
x = nNaOH = 2.nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol
⇒ VNaOH = 0,1:1 = 0,1 lít = 100 ml.
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
C X Y T CaO + Y
X, Y, Z, T có thể lần lượt là
C CO CO2 CaCO3 CaO + CO2
Phương trình phản ứng minh họa
2C + O2 2CO (X)
CuO + CO Cu + CO2 (Y)
CO2 + Ca(OH)2 (Z) → CaCO3 ↓ (T)+ H2O
CaCO3 CaO + CO2
Cho sơ đồ sau: A → B → C → D (Axit)
Các chất A, B, C, D có thể lần lượt là
Sơ đồ hoàn thành
S SO2 SO3 H2SO4.
Phương trình phản ứng minh họa
S + O2 SO2
SO2 + O2 SO3
SO3 + H2O → H2SO4.
Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất
Công nghiệp silicat bao gồm sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ), thủy tinh, xi măng
Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau?
Cặp chất có thể tác dụng với nhau :
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
Các chất nào trong dãy tác dụng được với SiO2?
Chất tác dụng được với SiO2
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2
K2O + SiO2 K2SiO3
CaO + SiO2 CaSiO3