Luyện tập Chương 3: Dòng điện trong các môi trường

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm hiểu bản chất dòng điện

    Bản chất dòng điện trong kim loại khác với bản chất dòng điện trong chân không và trong chất khí như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron.

    Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Hoàn thành khẳng định

    Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ

    Hướng dẫn:

    Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở suất của kim loại tăng theo nên điện trở của dây kim loại tăng lên.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Cách pha tạp chất đúng

    Để tạo ra chất bán dẫn loại n, người ta pha thêm tạp chất, cách pha tạp chất đúng là

    Hướng dẫn:

    Bán dẫn pha tạp chất trong đó hạt tải điện chính mang điện âm gọi là bán dẫn loại n.

    Hợp chất Ga + As là chất bán dẫn loại n.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn câu không đúng

    Câu nào dưới dây nói về phân loại của chất bán dẫn là không đúng?

    Hướng dẫn:

    Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó có mật độ lỗ trống nhỏ hơn mật độ electron.

    => Câu không đúng là: "Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron."

  • Câu 5: Nhận biết
    Dòng điện trong chân không là

    Dòng điện trong chân không là

    Hướng dẫn:

    Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các electron dương được đưa vào khoảng chân không đó.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai

    Tìm phát biểu sai khi nói về tính chất dẫn điện của kim loại

    Hướng dẫn:

    Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ nên dòng điện trong kim loại không tuân theo định luật Ôm ở bất kì nhiệt độ nào.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng khi nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn

    Hướng dẫn:

    Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tìm nhiệt độ của lò điện

    Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là α = 52.10-6V/K, điện trở trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở R_G = 20Ω. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 240C và đưa mối hàn thứ hai vào trong lò điện thì thấy cường độ dòng điện qua điện kế G là 1,52mA. Nhiệt độ trong lò điện khi đó là:

    Hướng dẫn:

    Suất điện động của cặp nhiệt điện:

    \begin{matrix}  \xi  = I\left( {{R_G} + r} ight) \hfill \\   = 1,{52.10^{ - 3}}.\left( {20 + 0,5} ight) \hfill \\   \approx 31,{16.10^{ - 3}}\left( V ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Ta lại có:

    \begin{matrix}  \xi  = \alpha .\left( {{T_1} - {T_2}} ight) \hfill \\   = \alpha .\left[ {\left( {{t_1} + 273} ight) - \left( {24 + 273} ight)} ight] \hfill \\   \Rightarrow {t_1} = \dfrac{{\xi  + 24\alpha }}{\alpha } \hfill \\   = \dfrac{{31,{{2.10}^{ - 3}} + {{24.52.10}^{ - 6}}}}{{{{52.10}^{ - 6}}}} \hfill \\   = {624^0}C \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Chọn những thiết bị áp dụng sự phóng điện trong không khí

    Hướng dẫn:

    Trong động cơ nổ, bộ phận tạo ra tia lửa điện là bugi, đó chỉ là hai điện cực gắn vào một khối sứ cách điện cách nhau một khoảng rất nhỏ (vài phần mười mm).

  • Câu 10: Nhận biết
    Tìm phương án đúng

    Tìm phương án đúng khi giải thích hiện tượng hồ quang điện

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng hồ quang điện là sự dẫn điện trong không khí với tác nhân ion hoá bởi nhiệt của sự giữa các hạt dẫn điện với điện cực.

  • Câu 11: Nhận biết
    Bản chất dòng điện trong chất điện phân

    Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

    Hướng dẫn:

    Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.

    => Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định cường độ và chiều của dòng điện

    Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hidro, khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai điện cực của ống. Chất khí bị ion hoá và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về cực âm. Cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này khi có 4,2.1018electron và 2,2.1018 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi giây là:

    Hướng dẫn:

    Chiều dòng điện trong ống phòng điện là từ cực dương sang cực âm của ống.

    Cường độ dòng điện qua ống là:

    \begin{matrix}  I = \dfrac{q}{t} = \dfrac{{\left( {{n_e} + {n_i}} ight).e}}{t} \hfill \\   = \dfrac{{\left( {4,{{2.10}^{18}} + 2,{{2.10}^{18}}} ight).1,{{6.10}^{ - 19}}}}{1} \hfill \\   = 1,024\left( A ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính thời gian điện phân

    Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong 1 h thì cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2 mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là

    Hướng dẫn:

    Khối lượng của chất giải phóng ra ở điện cực khi điện phân là:

    \begin{matrix}  m = \dfrac{1}{{96500}}.\dfrac{A}{n}.I.t \hfill \\   \Leftrightarrow DV = \dfrac{1}{{96500}}.\dfrac{A}{n}.I.t \hfill \\   \Leftrightarrow D.S.h = \dfrac{1}{{96500}}.\dfrac{A}{n}.I.t \hfill \\ \end{matrix}

    Theo bài ra ta có: \left\{ \begin{gathered}  {t_1} = \dfrac{{96500.n.D.S.{h_1}}}{{A.I.t}} \hfill \\  {t_2} = \dfrac{{96500.n.D.S.{h_2}}}{{A.I.t}} \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    \begin{matrix}   \Rightarrow \dfrac{{{t_2}}}{{{t_1}}} = \dfrac{{{h_2}}}{{{h_1}}} = \dfrac{2}{1} = 2 \hfill \\   \Rightarrow {t_2} = 2\left( h ight) \hfill \\ \end{matrix}

    Vậy để cực âm dày thêm 2mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong 2h.

  • Câu 14: Nhận biết
    Tính chất của điôt bán dẫn

    Tính chất của điot bán dẫn là

    Hướng dẫn:

    Điot là các dụng cụ bán dẫn hai cực, trong đó có một lớp chuyển tiếp p- n.

    Điot chỉnh lưu dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều, hoạt động trên cơ sở tính chất chỉnh lưu của lớp chuyển tiếp p – n

  • Câu 15: Nhận biết
    Phát biểu nào dưới đây là sai

    Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về quá trình dẫn điện tự lực của không khí?

    Hướng dẫn:

    Sự phóng điện khi ngừng tác dụng của tác nhân ion hóa gọi là sự phóng điện tự lực hay phóng điện tự duy trì.

    Quá trình dẫn điện tự lực của không khí là quá trình dẫn điện trong không khí khi có hiện tượng nhân số hạt tải điện, thường gặp ở tia lửa điện, hồ quang điện.

  • Câu 16: Nhận biết
    Dòng điện trong chân không

    Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của:

    Hướng dẫn:

    Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của các electron phát ra từ catot.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Sự thay đổi khối lượng chất điện phân

    Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.

    Hướng dẫn:

    Theo định luật Faraday ta có:

    Khối lượng chất giải phóng ở điện cực đồng thời tỉ lệ thuận với cả cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân nghĩa là: m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.I.t

    => Khi tăng I và t lên hai lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực sẽ tăng 4 lần.

  • Câu 18: Nhận biết
    Bản chất của hiện tượng dương cực tan

    Bản chất của hiện tượng dương cực tan là

    Hướng dẫn:

    Bản chất của hiện tượng dương cực tan là cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tìm hệ số nhiệt điện động

    Biết suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện có một đầu được nhúng vào nước đá đang tan và một đầu vào hơi nước sôi là 4,5.10-3V. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là:

    Hướng dẫn:

    Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là:

    \begin{matrix}  {\alpha _T} = \dfrac{\xi }{{{T_1} - {T_2}}} \hfill \\   = \dfrac{{4,{{5.10}^{ - 3}}}}{{\left( {273 + 100} ight) - \left( {273 + 0} ight)}} \hfill \\   = {45.10^{ - 6}}\left( {V/K} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 20: Nhận biết
    Tìm hiểu về tia catot

    Tia catot KHÔNG có tính chất nào dưới đây:

    Hướng dẫn:

    Tia catot không có tính chất: "Không bị lệch trong điện trường".

  • Câu 21: Thông hiểu
    Chọn phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?

    Hướng dẫn:

    Áp suất khí trong ống phóng điện tử rất nhỏ, có thể coi là chân không.

    => Phát biểu “Chất khí trong ống phóng điện tử có áp suất thấp hơn áp suất bên ngoài khí quyển một chút” là không đúng.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai

    Tìm phát biểu sai.

    Hướng dẫn:

    Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chất khí vào hiệu điện thế giữa anot và catot có dạng phức tạp, không tuân theo định luật Ôm (trừ hiệu điện thế rất thấp).

  • Câu 23: Nhận biết
    Hoàn thành định nghĩa

    Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của

    Hướng dẫn:

    Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của các electron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí.

  • Câu 24: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng là: "Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron".

  • Câu 25: Thông hiểu
    Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không

    Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catot tăng là do:

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ của catot tăng là do số eletron bật ra khỏi catot trong một giây tăng lên.

  • Câu 26: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng.

    Hướng dẫn:

    Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm. Đây là sự dẫn điện riêng của bán dẫn.

    Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc rất mạnh vào các tạp chất có mặt trong tinh thể. (độ tinh khiết của chất bán dẫn).

    Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống mang điện tích dương.

  • Câu 27: Thông hiểu
    Câu nào không đúng

    Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là KHÔNG đúng?

    Hướng dẫn:

    Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào.

    Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.

    Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg.

  • Câu 28: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại vì

    Hướng dẫn:

    Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại vì

    + Mật độ electron tự do nhỏ hơn trong kim loại.

    + Khối lượng và kích thước ion lớn hơn của electron.

    + Môi trường dung dịch rất mất trật tự.

  • Câu 29: Nhận biết
    Khi nào hiện tượng dương cực tan không xảy ra

    Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi

    Hướng dẫn:

    Vì gốc sunfat không tác dụng với grafit tạo thành chất điện phân tan trong dung dịch.

    => Hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì).

  • Câu 30: Thông hiểu
    Xác định các ion mang điện tích âm

    Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích âm là

    Hướng dẫn:

    Gốc axit và bazơ mang điện âm.

    Gốc kim loại và ion H+ mang điện dương.

  • Câu 31: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với

    Hướng dẫn:

    Theo định luật Farraday ta có:

    Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với điện lượng chuyển qua bình.

  • Câu 32: Thông hiểu
    Tính số electron bứt ra khỏi mặt catốt

    Cường độ dòng điện bão hoà trong điot chân không bằng 1mA, trong thời gian 1s số electron bứt ra khỏi mặt catot là:

    Hướng dẫn:

    Khi dòng điện trong điot chân không đạt giá trị bão hoà thì có bao nhiêu êlectron bứt ra khỏi catot sẽ chuyển hết về anot.

    Số êlectron đi từ catot về anôt trong 1 giây là:

    N = \frac{{{I_{bh}}.t}}{{\left| e ight|}} = 6,{25.10^{15}}

  • Câu 33: Thông hiểu
    Chất điện phân

    NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì

    Hướng dẫn:

    NaCl và KOH đều là chất điện phân.

    Khi tan trong dung dịch điện phân thì Na+ và K+ là cation.

  • Câu 34: Nhận biết
    Chọn phát điểu đúng

    Chọn phát biểu đúng.

    Hướng dẫn:

    Khi nhiệt độ của kim loại càng cao thì điện trở suất của nó càng tăng.

  • Câu 35: Vận dụng
    Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn

    Một bóng đèn 220V - 75W có dây tóc làm bằng vonfam. Điện trở của dây tóc đèn ở 200C là 120Ω. Biết điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở là 4,5.10-3K-1. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi sáng bình thường là:

    Hướng dẫn:

    Điện trở của dây tóc bóng đèn khi sáng bình thường:

    R = \frac{{{U^2}_d}}{{{P_d}}} = \frac{{{{220}^2}}}{{75}} \approx 645,3\left( \Omega  ight)

    Ta lại có:

    \begin{matrix}  R = {R_0}\left[ {1 + \alpha .\left( {t - {t_0}} ight)} ight] \hfill \\   \Rightarrow t = \dfrac{1}{\alpha }\left( {\dfrac{R}{{{R_0}}} - 1} ight) + {t_0} \hfill \\   = \dfrac{1}{{4,{{5.10}^{ - 3}}}}.\left( {\dfrac{{645,3}}{{120}} - 1} ight) + 20 \hfill \\   \approx {993^0}C \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 36: Nhận biết
    Tìm chất không phải chất điện phân

    Trong các chất sau, chất không phải là chất điện phân là

    Hướng dẫn:

    Nước nguyên chất điện li không đáng kể.

    => Chất không phải là chất điện phân là nước nguyên chất.

  • Câu 37: Nhận biết
    Số lớp của Tranzito

    Tranzito là dụng cụ bán dẫn có ba chân, cấu tạo của nó có số lớp chuyển tiếp là

    Hướng dẫn:

     Tranzito là dụng cụ bán dẫn có ba chân, cấu tạo của nó có số lớp chuyển tiếp là 2 lớp.

  • Câu 38: Nhận biết
    Chọn các quy ước đúng

    Chọn các quy ước đúng về cách gọi sấm, sét trong vật lí

    Hướng dẫn:

    Quy ước đúng: "Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa các đám nây với nhau".

  • Câu 39: Thông hiểu
    Hoàn thành khẳng định

    Trong hiện tượng điện phân dương cực tan một muối xác định, muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng

    Hướng dẫn:

    Vì các yếu tố "khối lượng mol của chất được giải phóng" và "hóa trị của chất được giải phóng" không thay đổi được với một quá trình điện phân xác định.

    => Muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng thời gian lượng chất được giải phóng.

  • Câu 40: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo một chiều từ anot đến catot.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (38%):
    2/3
  • Vận dụng (12%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 206 lượt xem
Sắp xếp theo