Luyện tập Clo

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Màu khí Clo

    Clo là chất khí có màu

    Hướng dẫn:

     Clo là chất khí có màu vàng lục.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của Clo

    Tính chất nào sau đây là của khí clo?

    Hướng dẫn:

    Trong không khí ẩm, clo tạo nước clo có tính tẩy màu

  • Câu 3: Thông hiểu
    Mức độ hoạt động hóa học Clo

    Clo là phi kim có độ hoạt động hoá học

    Hướng dẫn:

    Clo là phi kim có độ hoạt động hoá học mạnh hơn photpho, lưu huỳnh nhưng yếu hơn flo.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Clo phản ứng với H2O

    Clo tác dụng với nước

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    Cl2 + H2O → HCl + HClO

    Phản ứng Clo tác dụng với nước thu được HCl và HClO đều là axit nên sau phản ứng sẽ thu được hỗn hợp 2 axit.

  • Câu 5: Nhận biết
    Điều chế Clo

    Chất dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm là

    Hướng dẫn:

    Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm, người ta cho axit clohiđric đặc tác dụng với một chất oxi hóa mạnh là mangan đioxit rắn.

    Phương trình điều chế clo trong phòng thí nghiệm.

    MnO2(r) + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O

  • Câu 6: Vận dụng
    Dẫn Clo vào nước

    Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng

    Hướng dẫn:

    Do clo là khí tan được trong nước nên khi dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí , vừa là hiện tượng hóa học.

    Khi hòa tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước.

    Cl2 + H2O ⥩ HCl + HClO.

    Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng cả vật lí và hoá học.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Khí Cl­2 vào dung dịch KOH

    Dẫn khí Cl­2 vào dung dịch KOH, tạo thành

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng xảy ra 

    Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

    Dung dịch 2 muối là KCl và KClO

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính tảy màu của nước Clo

    Nước clo có tính tẩy màu vì

    Hướng dẫn:

    Nước clo có tính tẩy màu vì clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu 

    Phương trình phản ứng minh họa

    Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO

    Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO, Cl2 nên có màu vàng lục, có mùi hắc của khí clo. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch đó, lúc đầu quỳ tím hóa đỏ, sau đó nhanh chóng bị mất màu là do tác dụng oxi hóa mạnh của HClO.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Phương trình sai

    Hãy chỉ ra phương trình phản ứng viết sai.

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng viết sai là:

    Fe + Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} FeCl2.

    Sửa lại:

    2Fe + 3Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2FeCl3

  • Câu 10: Thông hiểu
    Công thức oxit cao nhất của X

    Nguyên tố X tạo với clo hợp chất có hóa trị cao nhất của X là XCl5. Công thức oxit cao nhất của X là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố X tạo với clo hợp chất có hóa trị cao nhất của X là XCl⇒ X có hóa trị V.

    Công thức với oxi là X2O5.

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định chất X, Y, Z

    Biết:

    Khí X rất độc, không cháy, hoà tan trong nước, nặng hơn không khí và có tính tẩy màu.

    Khí Y rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong.

    Khí Z không cháy, nặng hơn không khí, làm đục nước vôi trong.

    X, Y, Z lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Khí X rất độc, không cháy, hoà tan trong nước, nặng hơn không khí và có tính tẩy màu chính là Cl2

    Cl2+ H2O ⇄ HCl + HClO

    Do HClO là chất oxi hóa mạnh nên nước Clo có tính tẩy màu 

    Khí Y rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong là SO2

    SO2 + Ca(OH)2→ CaSO3 ↓+ H2O

    Khí Z không cháy, nặng hơn không khí, làm đục nước vôi trong chính là CO2.

    CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 ↓ + H2O.

    Vậy X, Y, Z lần lượt là Cl2, CO, CO2.

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định kim loại

    Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại hoá trị I. Kim loại đó là

    Gợi ý:

    Gọi kim loại hóa trị I là M.

    Viết phương trình hóa học tổng quát

    2M + Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2MCl

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

    mM + mCl2 = mmuối

    ⇒ mCl2 ⇒ nCl2 = m: M 

    Theo phương trình phản ứng

    nM = 2nCl2

    ⇒ M = mM:  nM

    Từ đó xác định được kim loại

    Hướng dẫn:

    Gọi kim loại hóa trị I là M.

    Phương trình hóa học tổng quát

    2M + Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2MCl

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

    mM + mCl2 = mmuối

    ⇒ mCl2 = 23,4 - 9,2 =14,2

    ⇒ nCl2 = 14,2: 71 = 0,2 mol

    Theo phương trình phản ứng 

    nM = 2nCl2 = 0,2.2 = 0,4 mol

    ⇒ M = 9,2: 0,4 = 23 (Na)

    Vậy kim loại cần tìm là Na.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính thể tích khí Cl2

    Cho 100 gam dung dich HCl 36,5% vào bình đựng 17,4 gam MnO2, đun nhẹ. Thể tích khí clo (đktc) thoát ra lớn nhất bằng

    Gợi ý:

    Viết phương trình phản ứng

    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    Tính số mol của HCl dựa vào công thức

    m_{HCl}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%} ⇒ nHCl = mHCl : MHCl

    Tính số mol của MnO2

    Dựa vào phương trình phản ứng ta có xét tỉ lệ số mol

    \frac{n_{MnO2}}1<\frac{n_{HCl}}4

    Xác định sau phản ứng chất nào dư, chất nào hết, tính số mol Cl2 dựa vào chất hết

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    Ta có:

    m_{HCl}\hspace{0.278em}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\frac{36,5\%.100}{100\%}\hspace{0.278em}=36,5\hspace{0.278em}gam

    ⇒ nHCl = 36,5 : 36,5 = 1,0 mol;

    nMnO2 = 17,4: 87= 0,2 mol

    Dựa vào phương trình phản ứng ta có xét tỉ lệ số mol

    \frac{n_{MnO2}}1<\frac{n_{HCl}}4\;(0,2\;<\;1:4)

    Vậy sau phản ứng HCl dư, MnO2 phản ứng hết, số mol Cl2 tính theo MnO2

    Theo phương trình phản ứng

    nCl2 = nMnO2 = 0,2 mol

    ⇒ VCl2 = 0,1.22,4 = 4,48 lít.

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định kim loại

    Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam một kim loại hoá trị III trong khí clo. Sau phản ứng thu được 5,34 gam muối clorua. Kim loại đem đốt cháy là

    Gợi ý:

    Gọi kim loại hóa trị III là M

    Viết phương trình phản ứng tổng quát

    2M + 3Cl2 → 2MCl3 (1)

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mKL + mCl2 = mmuối

    ⇒ mCl2 ⇒ nCl2 = mCl2 : MCl2

    Theo (1) số mol kim loại phản ứng là :

    nM = \frac23nCl2 

    Khối lượng mol của kim loại là:

    MM = mM : nM

    ⇒ kim loại

    Hướng dẫn:

    Gọi kim loại hóa trị III là M 

    Phương trình phản ứng tổng quát

    2M + 3Cl2 → 2MCl3 (1)

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mKL + mCl2 = mmuối

    ⇒ mCl2 =  5,34 - 1,08 = 4,26 gam

    Số mol Cl2 đã phản ứng là:

    4,26 : 71 = 0,06 (mol)

    Theo (1) số mol kim loại phản ứng là :

    nM = \frac23nCl2 =  0,06. \frac23 = 0,04 (mol)

    Khối lượng mol của kim loại là:

    1,08 : 0,04 = 27 (g/mol)

     Vậy kim loại cần tìm là Al

  • Câu 15: Vận dụng
    Thể tích dung dịch NaOH

    Cho 1,12 lít khí clo (đktc) vào dung dịch NaOH 0,5M . Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

    Hướng dẫn:

    nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

     2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nNaOH = 2.nCl2 = 0,05.2 = 0,1 mol

    Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

    Vdd NaOH = nNaOH : CM = 0,1:0,5 = 0,2 lít

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (13%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 941 lượt xem
Sắp xếp theo