Tỉ khối hơi cuả chất X so với hydrogen bằng 44, phân tử khối của X là
d(A/H2) = 21 MA/2 = 21
A = 42 đvC.
Tỉ khối hơi cuả chất X so với hydrogen bằng 44, phân tử khối của X là
d(A/H2) = 21 MA/2 = 21
A = 42 đvC.
Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là
Do ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol:
nX = nO2 =0,8/32 = 0,025 mol
MX = 1,5/0,025 = 60 g/mol
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30. Công thức phân tử của X là
Công thức phân tử của X là (CH2O)n hay CnH2nOn:
MX = 30.2 = 60 (12 + 2.1 + 16)n = 60
n = 2
Vậy công thức phân tử là C2H4O2
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz
MX = 2.44 = 88 nX = 0,05 mol
nCO2 = 0,2 mol; nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố C: 0,05x = 0,2 ⇒ x = 4
Bảo toàn nguyên tố H: 0,05y = 2.0,2 ⇒ y = 8
12.4 + 8.1 + 16z = 88 ⇒ z = 2
Vậy công thức phân tử của X là: C4H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ, áp suất. Xác định công thức phân tử của X.
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz:
Do ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol:
nX = nN2 = 0,7/28 = 0,025 mol
MX = 1,85/0,025 = 74 g/mol
nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
nX = 7,4/74 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C: 0,1x = 0,3 x = 3
Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,3 y = 6
MX = 12.3 + 6.1 + 16z = 74 z = 2
Vậy công thức phân tử của X là C3H6O2
Hợp chất hữu cơ X (C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử X là
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOzNt:
nC = nCO2 = 0,2 mol; nH = 2nH2O = 0,5 mol; nN = 2nN2 = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng:
mX = mC + mH + mN + mO = 7,5
12.0,2 + 1.0,5 + 14.0,1 + 16.nO = 7,5
nO = 0,2 mol
x : y : z: t = 0,2 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 2 : 5 : 2 : 1
Công thức đơn giản nhất là C2H5O2N
Công thức phân tử là C2H5O2N
Vậy có 5 nguyên tử H trong một phân tử X
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 54,54% ; %mH = 9,09% còn lại là oxygen. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
MX = 2.44 = 88 (g/mol)
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz:
MX = 12.4 + 1.8 + 16z = 88
Vậy công thức phân tử của X là C4H8O2
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
1 6 4 5 lít
Bảo toàn nguyên tố C: x = 4
Bảo toàn nguyên tố H: y = 5.2 = 10
Bảo toàn nguyên tố O: z + 6.2 = 4.2 + 5.1 z = 1
Vậy công thức phân tử của X là C4H10O
Hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất là CH2O. Biết phân tử khối của hợp chất bằng 180 g/mol. Công thức phân tử của A là:
Gọi công thức phân tử của A là (CH2O)n.
Ta có MA = 180 g/mol
30n = 180
n = 6
Vậy CTPT của A là: C6H12O6.
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH3O. Công thức phân tử nào sau đây ứng với X?
Gọi công thức phân tử (CTPT) của X là (CH3O)n với n ∈ N∗.
Độ bất bão hòa của phân tử:
n 2
n = 2
Vậy công thức phân tử của A là C2H6O2.
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44:27. Công thức phân tử của X là:
Gọi công thức phân tử của X là CxHyO.
Giả sử đốt cháy 1 mol X:
nCO2 = x mol mCO2 = 44x gam.
nH2O = 0,5y mol mH2O = 9y gam.
Ta có:
CTĐGN của X là (CH3)nO
Vitamin C còn gọi là ascorbic acid, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể. Nó thúc đẩy sự hình thàn collagen, tham gia quá trình chuyển hóa cholesterol, phòng chống ung thứ, chống cảm lạnh, bảo vệ da, chống nếp nhắn…. Vitamin C có công thức câu tạo như sau:
Công thức phân tử của vitamin C là:
CTTQ của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O là: CnH2n+2-2kOm
Ta đếm được 6C và 6O và xác định được k = 2 π + 1 vòng = 3
n = 6; m = 6; k = 3
CTPT của vitamin C là C6H8O6
Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
CH3COOH: CTPT là C2H4O2 và CTĐGN là CH2O.
C6H6: CTPT là C6H6 và CTĐGN là CH.
C2H5OH: CTPT là C2H6O và CTĐGN là C2H6O (trùng nhau)
OHC-CHO: CTPT là C2H2O2 và CTĐGN là CHO.
Công thức phân tử không cho biết:
Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất hữu cơ.
Thành phần các nguyên tử có trong phân tử chất hữu cơ cho biết những nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất đó. Số lượng các nguyên nguyên tử cho biết các nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ nào.
Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, bình 2 chứa nước vôi trong có dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam, ở bình 2 thu được 15 gam kết tủa. Khi hoá hơi 2,6 gam A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 0,8 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A
mbình 1 tăng= mH2O = 1,8 gam
⇒ nH2O = 1,8 : 18 = 0,1 (mol)
⇒ nH = 2nH2O = 2.0,1 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố "C":
nCO2 = nCaCO3 = 15 : 100 = 0,15 (mol) ⇒ nC= nCO2 = 0,15 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mO (Y) = mY - mC - mH = 5,2 - 0,15.12 - 0,2.1 = 3,2 gam
⇒ nO(Y) = 3,2 : 16 = 0,2 (mol)
Đặt công thức phân tử của X: CxHyOz (đk: x, y, z, nguyên dương)
Ta có: x: y : z = nC : nH : nO = 0,15 : 0,2 : 0,2 = 3: 4: 4
⇒ Công thức phân tử Y có dạng: (C3H4O4)n
Ta có X và O2 có cùng thể tích nên:
nX = nO2 = 0,025 mol
⇒ MX = 2,6 : 0,025 = 104
⇒ n = 1 thỏa mãn
⇒ Công thức phân tử Y: C3H4O4