Luyện tập Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 25 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
25:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tính phân tử khối của X

    Tỉ khối hơi cuả chất X so với hydrogen bằng 44, phân tử khối của X là

    Hướng dẫn:

    d(A/H2) = 21 \Rightarrow MA/2 = 21

    \Rightarrow A = 42 đvC.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định phân tử khối của X

    Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là

    Hướng dẫn:

     Do ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol:

    nX = nO2 =0,8/32 = 0,025 mol

    \Rightarrow MX = 1,5/0,025 = 60 g/mol

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử của X là (CH2O)n hay CnH2nOn:

    MX = 30.2 = 60 \Rightarrow (12 + 2.1 + 16)n = 60 

    \Rightarrow n = 2

    Vậy công thức phân tử là C2H4O2

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz

    MX = 2.44 = 88 \Rightarrow nX = 0,05 mol

    nCO2 = 0,2 mol; nH2O = 0,2 mol

    Bảo toàn nguyên tố C: 0,05x = 0,2 ⇒ x = 4

    Bảo toàn nguyên tố H: 0,05y = 2.0,2 ⇒ y = 8

    12.4 + 8.1 + 16z = 88 ⇒ z = 2

    Vậy công thức phân tử của X là: C4H8O2

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ, áp suất. Xác định công thức phân tử của X.

    Hướng dẫn:

     Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz:

    Do ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol:

    nX = nN2 = 0,7/28 = 0,025 mol

    \Rightarrow MX = 1,85/0,025 = 74 g/mol

    nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol

    nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol

    nX = 7,4/74 = 0,1 mol

    Bảo toàn nguyên tố C: 0,1x = 0,3 \Rightarrow x = 3

    Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,3  \Rightarrow y = 6

    MX = 12.3 + 6.1 + 16z = 74 \Rightarrow z = 2

    Vậy công thức phân tử của X là C3H6O2

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính số nguyên tử hydrogen trong phân tử X

    Hợp chất hữu cơ X (C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử X là

    Hướng dẫn:

     Gọi công thức phân tử của X là CxHyOzNt:

    {\mathrm n}_{\mathrm{CO}2}\;=\;\frac{4,48}{22,4}\;=\;0,2\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{\mathrm H2\mathrm O}\;=\;\frac{4,5}{18}\;=\;0,25\;\mathrm{mol}

    {\mathrm n}_{\mathrm N2}\;=\;\frac{1,12}{22,4}\;=\;0,05\;\mathrm{mol}

    nC = nCO2 = 0,2 mol; nH = 2nH2O = 0,5 mol; nN = 2nN2 = 0,1 mol

    Bảo toàn khối lượng:

    mX = mC + mH + mN + mO = 7,5

    \Leftrightarrow 12.0,2 + 1.0,5 + 14.0,1 + 16.nO = 7,5 

    \Leftrightarrow nO = 0,2 mol

    \Rightarrow x : y : z: t = 0,2 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 2 : 5 : 2 : 1

    \Rightarrow Công thức đơn giản nhất là C2H5O2N

    \Rightarrow Công thức phân tử là C2H5O2N

    Vậy có 5 nguyên tử H trong một phân tử X

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 54,54% ; %mH = 9,09% còn lại là oxygen. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    MX = 2.44 = 88 (g/mol)

    Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz\%{\mathrm m}_{\mathrm C\;}=\;\frac{12.\mathrm x}{88}.100\%\;=\;54,54\%\Rightarrow\mathrm x\;=\;4

    \%{\mathrm m}_{\mathrm H}\;=\;\frac{\mathrm y}{88}.100\%\;=\;9,09\%\;\Rightarrow\mathrm y\;=\;8

    MX = 12.4 + 1.8 + 16z = 88 \Rightarrow\;z\;=\;2

    Vậy công thức phân tử của X là C4H8O2

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    \;{\mathrm C}_{\mathrm x}{\mathrm H}_{\mathrm y}{\mathrm O}_{\mathrm z}\;+\;(\mathrm x\;+\;\frac{\mathrm y}4-\frac{\mathrm z}2){\mathrm O}_2\;ightarrow{\mathrm{xCO}}_2\;+\;\frac{\mathrm y}2{\mathrm H}_2\mathrm O

            1                         6                          4                  5         lít

    Bảo toàn nguyên tố C: x = 4 

    Bảo toàn nguyên tố H: y = 5.2 = 10

    Bảo toàn nguyên tố O: z + 6.2 = 4.2 + 5.1 \Rightarrow z = 1

    Vậy công thức phân tử của X là C4H10O

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định CTPT của A

    Hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất là CH2O. Biết phân tử khối của hợp chất bằng 180 g/mol. Công thức phân tử của A là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của A là (CH2O)n.

    Ta có MA = 180 g/mol

    \Rightarrow 30n = 180

    \Rightarrow n = 6

    Vậy CTPT của A là: C6H12O6.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định CTPT của A

    Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH3O. Công thức phân tử nào sau đây ứng với X?

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử (CTPT) của X là (CH3O)n với n ∈ N.

    Độ bất bão hòa của phân tử:

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n-3\mathrm n+2}2\;=\;\frac{2\;-\;\mathrm n}2\geq0

    \Rightarrow n \leq 2

    \Rightarrow n = 2

    Vậy công thức phân tử của A là C2H6O2.

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định CTPT của X

    Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44:27. Công thức phân tử của X là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của X là CxHyO.

    Giả sử đốt cháy 1 mol X:

    nCO2 = x mol \Rightarrow mCO2 = 44x gam.

    nH2O = 0,5y mol \Rightarrow mH2O = 9y gam.

    Ta có:

    \frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm m}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}}\;=\;\frac{44}{27}\Rightarrow\frac{\mathrm x}{\mathrm y}\;=\;\frac13

    \RightarrowCTĐGN của X là (CH3)nO

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm CTPT của vitamin C

    Vitamin C còn gọi là ascorbic acid, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể. Nó thúc đẩy sự hình thàn collagen, tham gia quá trình chuyển hóa cholesterol, phòng chống ung thứ, chống cảm lạnh, bảo vệ da, chống nếp nhắn…. Vitamin C có công thức câu tạo như sau:

    Công thức phân tử của vitamin C là:

    Hướng dẫn:

    CTTQ của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O là: CnH2n+2-2kOm

    Ta đếm được 6C và 6O và xác định được k = 2 π + 1 vòng = 3

    \Rightarrow n = 6; m = 6; k = 3

    \Rightarrow CTPT của vitamin C là C6H8O6

  • Câu 13: Nhận biết
    Công thức phân tử

    Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

    Hướng dẫn:

    CH3COOH: CTPT là C2H4O2 và CTĐGN là CH2O.

    C6H6: CTPT là C6H6 và CTĐGN là CH.

    C2H5OH: CTPT là C2H6O và CTĐGN là C2H6O (trùng nhau)

    OHC-CHO: CTPT là C2H2O2 và CTĐGN là CHO.

  • Câu 14: Nhận biết
    Công thức phân tử

    Công thức phân tử không cho biết:

    Gợi ý:

    Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất hữu cơ.

    Thành phần các nguyên tử có trong phân tử chất hữu cơ cho biết những nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất đó. Số lượng các nguyên nguyên tử cho biết các nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ nào.

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

    Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, bình 2 chứa nước vôi trong có dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam, ở bình 2 thu được 15 gam kết tủa. Khi hoá hơi 2,6 gam A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 0,8 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A

    Hướng dẫn:

    mbình 1 tăng= mH2O = 1,8 gam

    ⇒ nH2O = 1,8 : 18 = 0,1 (mol)

    ⇒ nH = 2nH2O = 2.0,1 = 0,2 mol

    Bảo toàn nguyên tố "C":

    nCO2 = nCaCO3 = 15 : 100 = 0,15 (mol) ⇒ nC= nCO2 = 0,15 (mol)

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mO (Y) = mY - mC - mH = 5,2 - 0,15.12 - 0,2.1 = 3,2 gam

    ⇒ nO(Y) = 3,2 : 16 = 0,2 (mol)

    Đặt công thức phân tử của X: CxHyOz (đk: x, y, z, nguyên dương)

    Ta có: x: y : z = nC : nH : nO = 0,15 : 0,2 : 0,2 = 3: 4: 4

    ⇒ Công thức phân tử Y có dạng: (C3H4O4)n

    Ta có X và O2 có cùng thể tích nên:

    nX = nO2 = 0,025 mol

    ⇒ MX = 2,6 : 0,025 = 104

    ⇒ n = 1 thỏa mãn

    ⇒ Công thức phân tử Y: C3H4O4

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (47%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 278 lượt xem
Sắp xếp theo