Luyện tập Crom và hợp chất của crom (Tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Lớp màng oxit kim loại

    Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?

    Hướng dẫn:

     Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại nhôm và crom tạo ra lớp màng oxit mỏng, có cấu tạo mịn, đặc chắc và bền vững bảo vệ.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính khối lượng crom thu được

    Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với một hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 15,2 gam Cr2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy thoát ra 5,04 lít H2 (đktc). Khối lượng crom thu được là

    Hướng dẫn:

    nH2 = 5,04/22,4 = 0,225 mol

    nAl ban đầu = 0,3 mol

    nCr2O3 ban đầu = 0,1 mol

    Hỗn hợp X phản ứng với NaOH tạo khí H2 \Rightarrow Al dư

    Bảo toàn electron:

    3.nAl = 2.nH2

    \Rightarrow nAl dư = 0,15 mol

    \Rightarrow nAl pư = 0,3 - 0,15 = 0,15 mol

    2Al + Cr2O3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Al2O3 + 2Cr

     0,15              ightarrow               0,15

    \Rightarrow mCr = 0,15.52 = 7,8 gam

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính giá trị của V

    Nung hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 15,2 gam Cr2O3 ở nhiệt độ cao thu được rắn X. cho rắn X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thấy có 1,35 gam HCl phản ứng và có V lít khí H2 thoát ra. Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    nAl = 0,3 mol; nCr2O3 = 0,1 mol

    2Al + Cr2O3 \xrightarrow{t^\circ} Al2O3 + 2Cr

    Do nAl/2 > nCr2O3 \Rightarrow Al dư

    \Rightarrow X gồm: Al2O3: 0,1 mol; Cr: 0,2 mol; Al dư: 0,3 − 0,1.2 = 0,1 mol

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H

    Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    \Rightarrow ∑nH2 = 1,5nAl dư + nCr = 0,35 mol

    \Rightarrow VH2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính khối lượng của đơn chất

    Cho 20,4 gam H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được m gam một đơn chất. Xác định khối lượng của đơn chất đó.

    Hướng dẫn:

    nH2S = 0,6 mol

    Phương trình phản ứng

    K2Cr2O7 + 3H2S +4 H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3S + K2SO4 + 7H2O

    Theo phương trình phản ứng

    nH2S = nS = 0,6 mol

    => mS = 19,2 gam

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của Crom

    Crom không phản ứng với chất nào sau đây?

    Gợi ý:

     Cr không phản ứng với dung dịch NaOH, kể cả NaOH đặc nóng.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Thuốc thử phân biệt nhiều chất

    Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CrCl2, CuCl2, NH4Cl, CrCl3 và (NH4)2SO4 chỉ cần dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịch

    Hướng dẫn:

     Để phân biệt các dung dịch trên dùng thuốc thử Ba(OH)2.

    Cho Ba(OH)2 lần lượt vào lọ đựng mẫu thử của các dung dịch:

    • Lọ nào xuất hiện kết tủa màu vàng là CrCl2:

             CrCl2 + Ba(OH)2 ightarrow BaCl2 + Cr(OH)2\downarrow (lục xám) 

    • Lọ nào xuất hiện kết tủa màu xanh lơ (xanh da trời) là CuCl2:

             CuCl2 + Ba(OH)2  ightarrow BaCl2 + Cu(OH)2\downarrow (xamh lơ)

    • Lọ nào có khí mùi khai thoát ra là NH4Cl:

            2NH4Cl + Ba(OH)2 ightarrow BaCl2 + 2NH3\uparrow + 2H2O

    • Lọ nào có xuất hiện kết tủa lục xám, kết tủa tan khi cho Ba(OH)2 dư là CrCl3:

           2CrCl3 + 3Ba(OH)2 ightarrow 2Cr(OH)3\downarrow (lục xám) + 3BaCl2

           Ba(OH)2 + 2Cr(OH)3 ightarrow Ba(CrO2)2 + 4H2O

    • Lọ nào xuất hiện kết tủa màu trắng đồng thời có khí mùi khai thoát ra là (NH4)2SO4:

             (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 ightarrow BaSO4\downarrow (màu trắng) + 2NH3\uparrow + H2O

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm so sánh không đúng

    So sánh không đúng là

    Gợi ý:

    Al(OH)3 không có tính khử

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Tính thể tích khí sinh ra

    Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lít khí H2 (dktc). Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng Bảo toàn khối lượng:

    mAl + mCr2O3 = mX

    => nAl = 0,3 mol; nCr2O3 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

    Sau phản ứng có: nCr= 0,2 mol ;

    nAl= 0,1 mol là phản ứng với axit tạo H2

    Phương trình phản ứng hóa học

    Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

    Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2

    => nH2 = nCr+ nAl.1,5 = 0,35 mol

    => VH2 = n.22,4 = 0,35.22,4 = 7,84 lit

  • Câu 9: Thông hiểu
    Nhận định sai

    Chọn phát biểu sai:

    Gợi ý:

     CrO là chất rắn màu đen.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim.

    Hướng dẫn:

     - Flo là phi kim có tính oxi hóa rất mạnh nên có thể phản ứng với crom ngay ở nhiệt độ thường.

    \Rightarrow Phát biểu đúng

    - Ở nhiệt độ cao oxi và clo đều oxi hóa crom thành Cr (III).

    - Crom tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao.

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính nồng độ mol của dung dịch muối

    Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là:

    Hướng dẫn:

     Gọi số mol của CrCl3 là x:

    nNaOH = 0,4 mol; nCr(OH)3 = 0,1 mol

    CrCl3 + 3NaOH ightarrow Cr(OH)3 + 3NaCl

      x             3x                 x

    Cr(OH)3 +  NaOH  ightarrow NaCrO2 + 2H2O

    0,4 - 3x \leftarrow 0,4-3x     

    nCr(OH)3 = x - (0,4 - 3x) = 0,1 mol

    \Rightarrow x = 0,125 mol

    \RightarrowCM(CrCl3) = 1,25M

  • Câu 12: Nhận biết
    Số oxi hóa của Crom

    Các số oxi hoá đặc trưng của crom trong hợp chất là:

    Gợi ý:

     Các số oxi hoá đặc trưng của crom là +2, +3, +6.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa thu được

    Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là

    Hướng dẫn:

    2NaOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl

    0,02         0,01         0,01

    \Rightarrow nCr(OH)2 = 0,01 mol

    Khi để ngoài không khí thì:

    4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3

    0,01                →                   0,01

    \Rightarrow m\downarrow = 0,01.103 = 1,03 gam

  • Câu 14: Nhận biết
    Tìm ứng dụng không hợp lí

    Ứng dụng không hợp lí của crom là

    Gợi ý:

     Crom là kim loại nặng.

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính thành phần phần trăm khối lượng Cr(OH)2

    Cho 18,9 gam hỗn hợp X gồm Cr(OH)2 và Cr(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Để hòa tan Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần phần trăm khối lượng Cr(OH)2 trong X là

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol Cr(OH)2 và Cr(OH)3 lần lượt là x,y:

    Ta có: 86x + 103y = 18,9 (*)

    Hỗn hợp X tác dụng với NaOH dư:

    Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

    Kết tủa Y là Cr(OH)2:

    Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O

    0,1 ← 0,2

    y = 0,1 mol; thay y vào (*) ta được:

    x = 0,1 mol

    %Cr(OH)3 = \frac{0,1.86}{18,9}.100% = 54,5%

  • Câu 16: Nhận biết
    Tính chất vật lí sai

    Tính chất vật lý nào dưới đây là sai đối với crom kim loại?

    Gợi ý:

     Crom có màu trắng ánh bạc, rất cứng (rạch được thủy tinh, cứng nhất trong số các kim loại, độ cứng chỉ kém kim cương), khó nóng chảy.

  • Câu 17: Nhận biết
    Số oxi hóa của crom

    Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hoá crom đến mức oxi hoá nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch HCl, H2SO4 loãng chỉ oxi hóa crom lên \overset{+2}{\mathrm{Cr}}

    Dung dịch H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng oxi hóa crom lên \overset{+3}{\mathrm{Cr}}

    Dung dịch H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc, nguội không phản ứng với crom.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định chất kết tủa

    Dung dịch A chứa các muối FeCl3, AlCl3 và CrCl3. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào A thu được kết tủa B chứa bao nhiêu chất:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + 3NaCl

    AlCl3 + NaOH dư → NaAlO2 + NaCl + H2O

    CrCl3 + NaOH dư → NaCrO2 + NaCl + H2O

    => chỉ còn kết tủa Fe(OH)3

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Tính khối lượng Cr trong hợp kim

    Cho 100 gam hợp kim gồm Fe, Cr, Al tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). Lấy phần không tan tác dụng với dd HCl dư khi không có không khí thu được 38,08 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định %(m) các nguyên tố Cr trong hợp kim trên?

    Hướng dẫn:

    nkhí = 6,72 :22,4 = 0,3 mol

    Hỗn hợp kim loại chỉ có Al phản ứng với NaOH

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

                                   0,2 ← 0,3 (mol)

    ⇒ mAl = 27.0,2 = 5,4 (gam)

    Gọi số mol của Fe và Cr trong hỗn hợp là x và y.

    Phương trình hóa học phản ứng

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    x                    →  x (mol)

    Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

    y                    → y (mol)

    nkhí = nH2 = 1,7 (mol)

    Từ phương trình (1) và (2) ta có: x + y = 1,7 (3)

    Theo đề bài ta có: 56x + 52y = 100 - 5,4 = 94,6 (4)

    Giải hệ phương trình (3), (4) ta được: x = 1,55; y = 0,15 mol

    nCr = y = 0,15 mol => mCr = 0,15.52 = 7,8 gam.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tính số mol HCl

    Số mol HCl và K2Cr2O7 tương ứng cần sử dụng đề điều chế 672 ml khí Cl2 (đktc) là

    Hướng dẫn:

     nCl2 = 0,03 mol

    K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O

    0,01     ←   0,14 ←                  0,03

    \Rightarrow nK2Cr2O7 = 0,01 mol; nHCl = 0,14 mol

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo