Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?
Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại nhôm và crom tạo ra lớp màng oxit mỏng, có cấu tạo mịn, đặc chắc và bền vững bảo vệ.
Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?
Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại nhôm và crom tạo ra lớp màng oxit mỏng, có cấu tạo mịn, đặc chắc và bền vững bảo vệ.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với một hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 15,2 gam Cr2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy thoát ra 5,04 lít H2 (đktc). Khối lượng crom thu được là
nH2 = 5,04/22,4 = 0,225 mol
nAl ban đầu = 0,3 mol
nCr2O3 ban đầu = 0,1 mol
Hỗn hợp X phản ứng với NaOH tạo khí H2 Al dư
Bảo toàn electron:
3.nAl = 2.nH2
nAl dư = 0,15 mol
nAl pư = 0,3 - 0,15 = 0,15 mol
2Al + Cr2O3 Al2O3 + 2Cr
0,15 0,15
mCr = 0,15.52 = 7,8 gam
Nung hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 15,2 gam Cr2O3 ở nhiệt độ cao thu được rắn X. cho rắn X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thấy có 1,35 gam HCl phản ứng và có V lít khí H2 thoát ra. Giá trị của V là
nAl = 0,3 mol; nCr2O3 = 0,1 mol
2Al + Cr2O3 Al2O3 + 2Cr
Do nAl/2 > nCr2O3 Al dư
X gồm: Al2O3: 0,1 mol; Cr: 0,2 mol; Al dư: 0,3 − 0,1.2 = 0,1 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
∑nH2 = 1,5nAl dư + nCr = 0,35 mol
VH2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít
Cho 20,4 gam H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được m gam một đơn chất. Xác định khối lượng của đơn chất đó.
nH2S = 0,6 mol
Phương trình phản ứng
K2Cr2O7 + 3H2S +4 H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3S + K2SO4 + 7H2O
Theo phương trình phản ứng
nH2S = nS = 0,6 mol
=> mS = 19,2 gam
Crom không phản ứng với chất nào sau đây?
Cr không phản ứng với dung dịch NaOH, kể cả NaOH đặc nóng.
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CrCl2, CuCl2, NH4Cl, CrCl3 và (NH4)2SO4 chỉ cần dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịch
Để phân biệt các dung dịch trên dùng thuốc thử Ba(OH)2.
Cho Ba(OH)2 lần lượt vào lọ đựng mẫu thử của các dung dịch:
CrCl2 + Ba(OH)2 BaCl2 + Cr(OH)2 (lục xám)
CuCl2 + Ba(OH)2 BaCl2 + Cu(OH)2 (xamh lơ)
2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
2CrCl3 + 3Ba(OH)2 2Cr(OH)3 (lục xám) + 3BaCl2
Ba(OH)2 + 2Cr(OH)3 Ba(CrO2)2 + 4H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 (màu trắng) + 2NH3 + H2O
So sánh không đúng là
Al(OH)3 không có tính khử
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lít khí H2 (dktc). Giá trị của V là:
Áp dụng Bảo toàn khối lượng:
mAl + mCr2O3 = mX
=> nAl = 0,3 mol; nCr2O3 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Sau phản ứng có: nCr= 0,2 mol ;
nAl= 0,1 mol là phản ứng với axit tạo H2
Phương trình phản ứng hóa học
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2
=> nH2 = nCr+ nAl.1,5 = 0,35 mol
=> VH2 = n.22,4 = 0,35.22,4 = 7,84 lit
Chọn phát biểu sai:
CrO là chất rắn màu đen.
Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim.
- Flo là phi kim có tính oxi hóa rất mạnh nên có thể phản ứng với crom ngay ở nhiệt độ thường.
Phát biểu đúng
- Ở nhiệt độ cao oxi và clo đều oxi hóa crom thành Cr (III).
- Crom tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao.
Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là:
Gọi số mol của CrCl3 là x:
nNaOH = 0,4 mol; nCr(OH)3 = 0,1 mol
CrCl3 + 3NaOH Cr(OH)3 + 3NaCl
x 3x x
Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O
0,4 - 3x 0,4-3x
nCr(OH)3 dư = x - (0,4 - 3x) = 0,1 mol
x = 0,125 mol
CM(CrCl3) = 1,25M
Các số oxi hoá đặc trưng của crom trong hợp chất là:
Các số oxi hoá đặc trưng của crom là +2, +3, +6.
Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là
2NaOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl
0,02 0,01 0,01
nCr(OH)2 = 0,01 mol
Khi để ngoài không khí thì:
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3
0,01 → 0,01
m = 0,01.103 = 1,03 gam
Ứng dụng không hợp lí của crom là
Crom là kim loại nặng.
Cho 18,9 gam hỗn hợp X gồm Cr(OH)2 và Cr(OH)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Để hòa tan Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần phần trăm khối lượng Cr(OH)2 trong X là
Gọi số mol Cr(OH)2 và Cr(OH)3 lần lượt là x,y:
Ta có: 86x + 103y = 18,9 (*)
Hỗn hợp X tác dụng với NaOH dư:
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Kết tủa Y là Cr(OH)2:
Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O
0,1 ← 0,2
y = 0,1 mol; thay y vào (*) ta được:
x = 0,1 mol
%Cr(OH)3 = .100% = 54,5%
Tính chất vật lý nào dưới đây là sai đối với crom kim loại?
Crom có màu trắng ánh bạc, rất cứng (rạch được thủy tinh, cứng nhất trong số các kim loại, độ cứng chỉ kém kim cương), khó nóng chảy.
Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hoá crom đến mức oxi hoá nào sau đây?
Dung dịch HCl, H2SO4 loãng chỉ oxi hóa crom lên
Dung dịch H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng oxi hóa crom lên
Dung dịch H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc, nguội không phản ứng với crom.
Dung dịch A chứa các muối FeCl3, AlCl3 và CrCl3. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào A thu được kết tủa B chứa bao nhiêu chất:
Phương trình phản ứng minh họa
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + 3NaCl
AlCl3 + NaOH dư → NaAlO2 + NaCl + H2O
CrCl3 + NaOH dư → NaCrO2 + NaCl + H2O
=> chỉ còn kết tủa Fe(OH)3
Cho 100 gam hợp kim gồm Fe, Cr, Al tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). Lấy phần không tan tác dụng với dd HCl dư khi không có không khí thu được 38,08 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định %(m) các nguyên tố Cr trong hợp kim trên?
nkhí = 6,72 :22,4 = 0,3 mol
Hỗn hợp kim loại chỉ có Al phản ứng với NaOH
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
0,2 ← 0,3 (mol)
⇒ mAl = 27.0,2 = 5,4 (gam)
Gọi số mol của Fe và Cr trong hỗn hợp là x và y.
Phương trình hóa học phản ứng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
x → x (mol)
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 ↑
y → y (mol)
nkhí = nH2 = 1,7 (mol)
Từ phương trình (1) và (2) ta có: x + y = 1,7 (3)
Theo đề bài ta có: 56x + 52y = 100 - 5,4 = 94,6 (4)
Giải hệ phương trình (3), (4) ta được: x = 1,55; y = 0,15 mol
nCr = y = 0,15 mol => mCr = 0,15.52 = 7,8 gam.
Số mol HCl và K2Cr2O7 tương ứng cần sử dụng đề điều chế 672 ml khí Cl2 (đktc) là
nCl2 = 0,03 mol
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O
0,01 ← 0,14 ← 0,03
nK2Cr2O7 = 0,01 mol; nHCl = 0,14 mol