Crom(II) oxit là oxit
Crom (II) oxit có công thức hóa học là CrO (Cr trong hợp chất có số oxi hóa là +2) là hợp chất có tính bazo, có tính khử vì có thể lên Cr3+, Cr6+; có tính oxi hóa vì có thể về Cr0
Crom(II) oxit là oxit
Crom (II) oxit có công thức hóa học là CrO (Cr trong hợp chất có số oxi hóa là +2) là hợp chất có tính bazo, có tính khử vì có thể lên Cr3+, Cr6+; có tính oxi hóa vì có thể về Cr0
Hiện tượng nào sau đây đúng?
Do có cân bằng: Cr2O72- + H2O ⇄ 2CrO42- + 2H+
(màu da cam) (màu vàng)
Khi thêm kiềm vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận làm cho màu da cam (Cr2O72-) chuyển sang màu vàng (CrO42-). Khi thêm axit vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm cho màu vàng (CrO42-) chuyển sang màu da cam (Cr2O72-).
Hỗn hợp muối X gồm Al(NO3)3 và Cr(NO3)3, cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối X cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất. Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 lần lượt là
Gọi số mol của Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 lần lượt là x và y
mX = 213x + 238 y = 9,02 (1)
Phương trình phản ứng
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3 (3)
x → x (mol)
Cr(NO3)3 + 4NaOH → Cr(OH)3 + 3NaNO3 (4)
y → y (mol)
Nung kết tủa thu được là Al(OH)3 và Cr(OH)3
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (5)
x → 1/2x (mol)
2Cr(OH)3 Cr2O3 + 3H2O (6)
y → 1/2y (mol)
Sau phản ứng chất rắn thu được là Al2O3 và Cr2O3
Theo phương trình phản ứng (5) và (6)
mrắn = 102.1/2x + 152.1/2y = 2,54 (7)
Từ (1) và (7) giải hệ phương trình ta được:
x = y = 0,02 mol
mAl(NO3)3 = 213.0,02 = 4,26 gam
mCr(NO3)3= 238.0,02 = 4,76 gam
Nhận xét nào sau đây không đúng
Độ cứng của Cr > Fe.
Đổ dung dịch chứa 6 mol KI vào dung dịch K2Cr2O7 trong axit H2SO4 đặc, dư thu được đơn chất X. Số mol của X là
Phương trình phản ứng hóa học
6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → Cr2 (SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 +7H2O
Đơn chất X là I2.
Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 39 gam Crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là
nCr = 39 : 52 = 0,75 mol
Phương trình phản ứng xảy ra
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Theo phương trình phản ứng
nAl = nCr = 0,75 mol
=> mAl = 0,75 . 27 = 20,25 (g)
Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là:
Phương trình phản ứng:
16NaOH + 3Cl 2 + 2CrCl3 → 2Na 2 CrO 4 + 12NaCl + 8H2O.
Crom không phản ứng với chất nào sau đây?
Crom không phản ứng với dung dịch kiềm.
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
Al và Cr bền trong không khí và nước do trên bề mặt của chúng có lớp màng oxit bảo vệ.
Cho phương trình: (NH4)2Cr2O7Cr2O3 +N2 + 4H2O. Khi nhiệt phân 38 gam muối này thấy còn 24 gam chất rắn và tạp chất chơ. Phần trăm tạp chất trong muối là:
Khối lượng giảm là do N2 và H2O bay hơi trong quá trình nhiệt phân, ta có:
(NH4)2Cr2O7 Cr2O3 +N2 + 4H2O
a → 4a
28a + 72a = 38 24
a = 0,14 mol = n(NH4)2Cr2O7
m(NH4)2Cr2O7 = 0,14.252 = 35,28 gam.
mtạp chất = mmuối m(NH4)2Cr2O7 = 38 – 35,28 = 2,72 gam
=> %tạp chất = .100%= 7,15%.
Cho 34,14 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 6,048 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 12,096 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng của crom trong hợp kim là
Trong 3 kim loại, chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH, ta có:
2 Al + 2 NaOH + 2 H2O → 2 NaAlO2 + 3 H2
0,18 ← 0,27
Gọi số mol của Fe và Cr lần lượt là a, b:
→ 56a + 52b = 34,14 (1)
Khi tác dụng với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
a → a
Cr + 2HCl → CrCl2+ H2
b → b
nH2 = a + b = 0,54 (2)
Từ (1), (2) ta có: a = 0,3; b = 0,24.
→ %mCr = .100% = 36,55%.
Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,3 mol FeSO4 trong môi trường dung dịch H2SO4 loãng là
Phương trình phản ứng:
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
0,05 ← 0,3
mK2Cr2O7 = 0,05. 294 = 14,7 gam.
Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không đúng?
Crom phản ứng với axit HCl hoặc H2SO4 loãng sinh ra khí H2 và muối Cr2+
Cr + H2SO4(loãng) → CrSO4 + H2
Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 30,4 gam oxit duy nhất. Giá trị của V là
Crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư)
4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
0,4 ← 0,2
nCr2O3 = 30,4 : 152 = 0,2 mol
Crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư)
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
0,4 → 0,4
→ nH2 = 0,4 mol
→ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
Cr(OH)2 chỉ có tính bazơ, không có tính lưỡng tính.
Cho nguyên tử Cr (Z = 24), số electron lớp ngoài cùng của Cr là
Cấu hình e của Cr (Z = 24) là: 1s22s22p63s23p63d54s1
=> Vậy số e lớp ngoài cùng là 1.
Phản ứng nào sau đây không đúng?
Phương trình phản ứng đúng
4Cr + 3O2 2Cr2O3
Trong các câu sau, câu nào đúng.
Cr có thể tạo được oxi axit là Cr2O3
Phương pháp điều chế crom là nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3
Trong tự nhiên, không có crom ở dạng đơn chất mà chỉ có ở dạng hợp chất
Nội dung đúng là Crom có thể cắt được thủy tinh.
Đốt cháy bột crom trong oxi dư thu được 4,56 gam một oxit duy nhất. Khối lượng crom bị đốt cháy là:
Phương trình phản ứng
4Cr + 3O2 2Cr2O3
nCr = 2.n Cr2O3 = 2.= 0,06 mol
→ mCr = 0,06.52 = 3,12 gam.
Nung nóng 3,0 mol CrO3 ở 420oC thì tạo thành oxit crom có màu lục và O2. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 85%, thể tích khí O2 (đktc) là
Phương trình phản ứng
4CrO3 2Cr2O3 + 3O2
3 → 2,25
Thể tích khí O2 thực tế thu được là:
V = 2,25.22,4.85% = 42,84 lít.