Luyện tập Dẫn xuất halogen của hidrocacbon

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 30 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
30:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của Y

    Đun nóng 18,5 gam một alkyl chloride Y với dung dịch NaOH dư, acid hóa dung dịch thu được bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 28,7 gam kết tủa. Công thức phân tử của Y là

    Hướng dẫn:

    Công thức của Y là CnH2n+1Cl

    CnH2n+1Cl + NaOH ightarrow CnH2n+1OH + NaCl (1)

    Sản phẩm thu được gồm: CnH2n+1OH, NaCl, NaOH còn dư

    AgNO3 + NaCl ightarrow AgCl + NaNO3                 (2)

    Kết tủa là AgCl:

    {\mathrm n}_{\mathrm{AgCl}}\;=\;\frac{28,7}{143,5}\;=\;0,2\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow nNaCl = 0,2 mol

    \Rightarrow nCnH2n+1Cl = 0,2 mol

    \Rightarrow MCnH2n+1Cl = 18,5/0,2 = 92,5

    \Rightarrow 14n + 1 + 35,5 = 92,5

    \Rightarrow n = 4

    Vậy Công thức phân tử của Y là C4H9Cl.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính khối lượng C6H­5Cl trong hỗn hợp đầu

    Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C65Cl trong hỗn hợp đầu là

    Hướng dẫn:

      C6H5Cl không tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện đun nóng.

     C3H7Cl + NaOH → C3H7OH + NaCl 

    {\mathrm n}_{{\mathrm C}_3{\mathrm H}_7\mathrm{Cl}\;}=\;{\mathrm n}_{\mathrm{NaCl}}\;=\;\frac{1,435}{143,5}\;=\;0,01

    \Rightarrow\\mC6H5Cl = 1,91 - 0,01.78,5 = 1,125 gam

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính khối lượng kết tủa

    Hỗn hợp X gồm 0,1 mol allyl chloride; 0,3 mol benzyl bromide; 0,1 mol hexyl chloride; 0,15 mol phenyl bromide. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

     Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có allyl chloride và benzyl bromide bị thủy phân.

    C6H5CH2Br ightarrow HBr ightarrow AgBr

    CH2=CH-CH2Cl ightarrow HCl ightarrow AgCl

    mkết tủa = mAgBr + mAgCl

    = 188.0,3 + 143,5.0,1 = 70,75 gam

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính khối lượng bromine tham gia phản ứng

    Đun sôi 7,85 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 85%.

    Hướng dẫn:

    nC3H7 = 0,1 mol

    C3H7Cl ightarrow C3H6 + HCl

    0,1   ightarrow      0,1

    Do hiệu suất phản ứng là 80% nên:

    nC3H6 = 0,85.0,1 = 0,085 mol

    C3H6  +    Br2 ightarrow C3H6Br2

    0,085 ightarrow 0,085

    \Rightarrow x = 0,085.160 = 13,6 gam

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính số đồng phân alkene thỏa mãn

    Số đồng phân cấu tạo alkene ở thể khí (đktc) mà khi cho mỗi alkene đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất là

    Hướng dẫn:

    Các alkene ở thể khí gồm:

    CH2=CH2 (1)

    CH2=CH-CH3 (2)

    CH2=CH-CH2-CH3 (3)

    CH3CH=CH-CH3 (cis) (4)

    CH3CH=CH-CH3 (trans) (5)

    CH2=CH(CH3)-CH3 (6)

    Muốn cho tác dụng với HCl cho một sản phẩm  \Rightarrow alkene phải có cấu tạo dạng đối xứng:

    Có các alkene thỏa mãn gồm (1), (4), (5) 

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của X

    0,05 mol hydrocarbon mạch hở X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam bromine cho ra sản phẩm có hàm lượng bromine đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    nBr2 = 8/160 = 0,05 = nX ⇒ X là alkene: CnH2n (n ≥ 2)

    CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

    {\mathrm M}_{{\mathrm{dẫn}\;\mathrm{xuấ}}\mathrm t}\;=\;\frac{2.80}{69,56\%}\;=\;230

    ⇒ 14n + 2.80 = 230

    ⇒ n = 5, X là C5H10.

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định tên của X

    Cho hydrocarbon mạch hở X phản ứng với bromine (dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

    Hướng dẫn:

    X + Br2 → Y (CxHyBr2)

    \frac{80.2}{{\mathrm M}_{\mathrm y}}.100\%\;=\;74,08\%

    \Rightarrow MY = 216

    \Rightarrow MX = 216 – 160 = 56 (C4H8)

    Do phản ứng với HCl tạo 2 sản phẩm khác nhau nên X là but-1-en

  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm sản phẩm chính của phản ứng

    Theo quy tắc Zaitsev, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chlorobutane?

    Hướng dẫn:

    Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) được ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử hydrogen (H) ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn, tạo ra sản phẩm chính.

    Vậy sản phẩm chính của phản ứng là but-2-ene.

  • Câu 9: Nhận biết
    Loại đồng phân dẫn xuất halogen

    Đồng phân dẫn xuất halogen của hydrocarbon no gồm

  • Câu 10: Nhận biết
    Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học

    Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học là:

    Hướng dẫn:

     Điều kiện để các chất có liên kết đôi có đồng phân hình học là mỗi nguyên tử carbon ở liên kết đôi liên kết với 2 nguyên tử hoặc 2 nhóm nguyên tử khác nhau.

    Vậy CH2=CH-CH2F không có đồng phân hình học.

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính thể tích CO2 thu được

    Đun nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai alkene trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%.

    Hướng dẫn:

    Khi đun nóng CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH thì thu được hai sản phẩm hữu cơ là: but-1-en và but-2-en.

    Phương trình phản ứng:

        C4H8 + 6O2 \xrightarrow{t^\circ} 4CO2 + 4H2O

    Ta có:

    nCO2 = 4.nC4H8 = 4nCH2CHBrCH2CH3 

    =\;4.\frac{27}{137}\;=\;4.0,2\;=\;0,8\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow VCO2 = 0,8.22,4 = 17,92 lít

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng Br2 tham gia phản ứng

    Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch bromine dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính giá trị của x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%. 

    Hướng dẫn:

         nC3H7 = 0,2 mol

    C3H7Cl ightarrow C3H6 + HCl

        0,2   ightarrow     0,2

    Do hiệu suất phản ứng là 80% nên:

    nC3H6 = 0,8.0,2 = 0,16 mol

         C3H6  + Br2  ightarrow C3H6Br2

           0,16 ightarrow 0,16

    \Rightarrow x = 0,16.160 = 25,6 gam  

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định tên của hợp chất hữu cơ

    X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là

    Hướng dẫn:

     Ta thấy:

    CH2ClCH2Cl \xrightarrow{+\:NaOH} CH2OHCH2OH \xrightarrow{+\:Na} CH2ONaCH2ONa

    CH2ClCH2Cl \xrightarrow{+\:NaOH} CH2OHCH2OH \xrightarrow{+Cu{(OH)}_2} Cu(C2H5O2)2 (phức)

  • Câu 14: Thông hiểu
    But-1-en tác dụng với dung dịch HBr

    Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop thì sản phẩm chính thu được là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học minh họa:

    CH2=CH-CH2-CH3+ HBr → CH3-CHBr-CH2CH3 (sản phẩm chính)

    CH2=CH-CH2-CH3+ HBr → CH2Br-CH2-CH2-CH3 (sản phẩm phụ)

  • Câu 15: Thông hiểu
    Số đồng phân cấu tạo anken ở thể khí

    Số đồng phân cấu tạo anken ở thể khí (đktc) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất là

    Hướng dẫn:

    Có 2 công thức thỏa mãn là:

    CH2=CH2

    CH3-CH=CH-CH3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (47%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo