Luyện tập Điều chế kim loại

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Điện phân nóng chảy

    Kim loại nào sau đây chỉ được điện phân bằng phương pháp điện phân nóng chảy

    Hướng dẫn:

     Những kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al được điện phân bằng phương pháp điện phân nóng chảy

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính khối lượng sắt thu được

    Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít H2 (đktc). Khối lượng Fe thu được là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

     \left.\begin{array}{r}\mathrm{Fe}\\\mathrm{FeO}\\{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3\end{array}ight\}\;+\;{\mathrm H}_2\;\xrightarrow{\mathrm t^\circ}\;\mathrm{Fe}\;+\;{\mathrm H}_2\mathrm O

    Bảo toàn H: nH2O = nH2 = 0,2 mol

    Áp dụng ĐLBT KL:

    mhh + mH2 = mFe + mH2O

    \Leftrightarrow  17,6 + 0,2.2 = mFe + 0,2.18

    \Leftrightarrow mFe = 14,4 gam

  • Câu 3: Vận dụng
    Định luật Faraday

    Khi có dòng điện một chiều I = 2A qua dung dịch CuCl2 dư trong 10 phút. Khối lượng gam đồng thoát ra ở catot là

    Hướng dẫn:

     Áp dụng biểu thức

     {n_e} = \frac{{I.t}}{F}

    {n_e} = \frac{{2.10.60}}{96500} =\frac{12}{965} (mol)

    Catot (-): Cu2+ + 2e → Cu

    n_{Cu} =\frac{n_{e} }{2}

    m_{Cu} =\frac{n_{e} }{2} .64= 0,4 gam 

  • Câu 4: Nhận biết
    Vai trò của ion kim loại

    Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

  • Câu 5: Thông hiểu
    Điện phân nóng chảy

    Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2

    Hướng dẫn:

    Phương pháp thích hợp để điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là điện phân MgCl2 nóng chảy 

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định phần không tan Z

    Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:

    Hướng dẫn:

    Khí CO không khử được Al2O3, MgO.

    Al2O3 tan được trong dung dịch NaOH.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tiến hành các thí nghiệm sau

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.

    (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

    (c) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

    (d) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là:

    Hướng dẫn:

     Các thí nghiệm thu được kim loại: (a), (b), (d).

    MgCl2 \xrightarrow{đpnc} Mg + Cl2

    Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3

    CuO + H2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} Cu + H2O

  • Câu 8: Thông hiểu
    Điện phân dung dịch

    Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả hai điện cực (ngay từ lúc mới bắt đầu điện phân)?

    Hướng dẫn:

    Điện phân K2SO4:

    Ở catot (-): H2O, K

    2H2O + 2e ightarrow H2 + 2OH- 

    Ở anot (+): H2O, SO42- 

    2H2O ightarrow O2 + 4H+ + 4e

  • Câu 9: Nhận biết
    Tìm oxit X

    Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế kim loại:

    Trong thí nghiệm trên, X là

    Hướng dẫn:

     Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm sinh ra chất khử H2:

    Zn + HCl ightarrow ZnCl2 + 1/2 H2

    Chỉ có oxit của các kim loại hoạt động trung bình mới bị khử bằng H2

    vậy X là CuO

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tìm phát biểu sai

    Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?

    Hướng dẫn:

     Khi cho Fe dư và dug dịch AgNO3:

    Fe + AgNO3 ightarrow Fe(NO3)2 + Ag 

    Vì Fe dư nên chỉ tạo được 1 muối Fe(NO3)2

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Điều chế Ag từ AgNO3

    Một nhóm học sinh đã đề xuất các cách điều chế Ag từ AgNO3 như sau:

    (1) Cho kẽm tác dụng với dung dịch AgNO3.

    (2) Điện phân dung dịch AgNO3.

    (3) Nhiệt phân AgNO3.

    (4) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaOH sau đó thu lấy kết tủa đem nhiệt phân.

    Trong các cách điều chế trên, có bao nhiêu cách có thể áp dụng để điều chế Ag từ AgNO3?

    Hướng dẫn:

    1. Zn + 2AgNO3→ Zn(NO3)2+ 2Ag.

    2. 4AgNO3+ 2H2O → 4Ag + 4HNO3+ O2.

    3. 2AgNO3→ 2Ag + 2NO2+ O2.

    4. 2AgNO3+ 2NaOH → Ag2O + H2O + 2NaNO3.

    2Ag2O \overset{t^{o} }{ightarrow}O2 + 4Ag.

    Vậy cả 4 cách đều điều chế được Ag

  • Câu 12: Thông hiểu
    Để điều chế Ca

    Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng?

    Hướng dẫn:

     Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất 2 phản ứng:

    (1) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2

    (2) CaCl2 \overset{đpnc}{ightarrow} Ca + Cl2

     

  • Câu 13: Nhận biết
    Điều chế kim loại kiềm

    Kim loại kiềm được điều chế trong công nghiệp theo phương pháp nào sau đây

    Hướng dẫn:

     Các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất của kim chúng, nghĩa là khử ion kim loại bằng dòng điện.

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định kim loại A

    Kim loại A có thể điều chế được bằng các phương pháp như thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Kim loại A là kim loại nào trong các kim loại sau?

    Hướng dẫn:

    Phương pháp thủy luyện còn gọi là phương pháp ướt, được dùng để điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học thấp như Au, Ag, Hg, Cu…

    Phương pháp nhiệt luyện được dùng để sản xuất kim loại trong công nghiệp, phương pháp này dùng điều chế những kim loại có độ hoạt động hóa học trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu,…

    Phương pháp điện phân gồm có điện phân nóng chảy để điều chế các kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Ca, Mg, Al và điện phân dung dịch dùng điều chế các kim loại hoạt động trung bình và yếu như Cu, Ag,…

    Vậy kim loại A là Cu.

  • Câu 15: Nhận biết
    Điều chế kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện

    Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

    Hướng dẫn:

    Kim loại Cu có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện.

    Các kim loại K, Na, Ba chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng

  • Câu 16: Thông hiểu
    Điều chế kim loại

    Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là:

    Hướng dẫn:

    Phương pháp điện phân dung dịch để điều chế các kim loại trung bình, yếu.

    CuCl2 \overset{đpdd}{ightarrow} Cu + Cl2

    2AgCl \overset{đpdd}{ightarrow} 2Ag + Cl2

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3, CuO. Khử hoàn toàn 38,5 gam X bằng H2

    Hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3, CuO. Khử hoàn toàn 38,5 gam X bằng H2, thu được 5,4 gam H2O. Cũng lấy 38,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được khối lượng muối khan thu được là

    Hướng dẫn:

    Khử X bằng H2:

    Bảo toàn nguyên tố O: nO(X) = nH2O = 0,3 mol

    X tác dụng với HCl:

    Bảo toàn nguyên tố O: nO(X) = nH2O = 0,3 mol

    Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,6 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mX + mHCl = mmuối + mH2O

    ⇒ mmuối = 38,5+36,5.0,6 – 5,4 = 55 gam.

  • Câu 18: Vận dụng
    Định luật Faraday

    Bình điện phân có anot làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064 gam chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là:

    Hướng dẫn:

     Áp dụng định luật Faraday ta có:

    \mathrm m\;=\;\frac{\mathrm{Alt}}{\mathrm{nF}}\;\Rightarrow\mathrm A\;=\;\frac{\mathrm{mnF}}{\mathrm{lt}}=\frac{0,064.96500.2}{0,2.965}\;=\;64

    Kim loại là đồng (Cu)

  • Câu 19: Thông hiểu
    Cho Zn vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4

    Cho Zn vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được kim loại X và dung dịch Y chứa hai muối. Kết luận nào sau đây đúng?

  • Câu 20: Nhận biết
    Điều chế kim loại đồng

    Muốn điều chế đồng từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử:

    Hướng dẫn:

    Để khử ion Cu2+ cần dùng các kim loại có tính khử mạnh hơn Cu, nhưng không tan trong nước:

    Fe + Cu2+ ightarrow Fe2+ + Cu

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo