Luyện tập Điều chế kim loại (Tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Tính khối lượng kim loại trong chất rắn

    Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2 (đo ở đktc). Dẫn X qua hổn hợp gồm CuO và Al2O3 dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Khối lượng kim loại có trong m là

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol CO2 và CO trong X là lượt là x, y:

    Phản ứng của than nóng đỏ với hơi nước:

    C + H2O ightarrow CO2 + 2H2

                          x  ightarrow  2x

    C + H2O ightarrow CO + H2

                         y ightarrow  y

    \Rightarrow 3x + 2y = 2,24/22,4 = 0,1 mol                        (1)

    Khi dẫn hỗn hợp khí X qua hỗn hợp CuO và Al2O3 dư, chỉ có CuO phản ứng:

    CuO + CO ightarrow Cu + CO2

                  y ightarrow    y  ightarrow  y

    CuO  +  H2 ightarrow     Cu   +  H2O

               2x+y  ightarrow 2x+y ightarrow 2x+y

    Hỗn hợp Y gồm: (x + y) mol CO2 và (2x + y) mol H2O

    Dẫn Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư:

    Ca(OH)2 + CO2 ightarrow CaCO3\downarrow + H2O

                     (x + y) ightarrow (x + y) ightarrow (x + y)

    Khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam:

    \Rightarrow 100.(x + y) - 44.(x + y) - 18.(2x + y) = 1,16

    \Rightarrow 20x + 38y = 1,16                                                   (2)

    Từ (1) và (2) ta có x = 0,02; y = 0,02

     Kim loại có trong m gam chất rắn là Cu:

    mCu = 64.(2x + 2y) = 64.0,08 = 5,12 gam

  • Câu 2: Thông hiểu
    Điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân

    Cho các kim loại: Li, Na, Cu, Al, Fe, Cu, Ag, Pt. Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được bao nhiêu kim loại trong số các kim loại trên?

    Hướng dẫn:

    Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được cả 8 kim loại:

    Điện phân nóng chảy: Li, Na, Ca, Al

    Điện phân dung dịch: Fe, Cu, Ag, Pt

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính giá trị x, y

    Điện phân 200 ml dung dịch chứa hai muối Cu(NO3)2 xM và AgNO3 yM với cường độ dòng điện là 0,804A, thời gian điện phân là 2 giờ, người ta thấy khối lượng catot tăng thêm 3,44 gam. Giá trị của x, y lần lượt là:

    Hướng dẫn:

     nCu2+ = 0,2x; nAg+ = 0,2y

    {\mathrm n}_{\mathrm e\;\mathrm{trao}\;\mathrm{đổi}}\;=\frac{\mathrm{IT}}{\mathrm F}\;=\;\frac{2.3600.8,04}{96500}\;=\;0,6\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow 0,4x + 0,2y = 0,06                     (1) 

    mcatot tăng = mCu + mAg

    = 0,2x.64 + 0,2y.108 = 3,44           (2)

    Từ (1) và (2) ta có: x = 0,1; y = 0,1

  • Câu 4: Thông hiểu
    Ion bị khử

    Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: CaCl2, FeCl3, ZnCl2, CuCl2. Ion đầu tiên bị khử ở catot là: 

    Hướng dẫn:

     Ion càng có tính oxi hóa mạnh thì bị điện phân trước \Rightarrow thứ tự ion bị khử là Fe3+, Cu2+, Fe2+, Zn2+

  • Câu 5: Nhận biết
    Điện phân nóng chảy

    Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:

    Hướng dẫn:

    Phương pháp điện phân nóng chảy thường dùng để điều chế kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al:

    NaCl  \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} Na + 1/2Cl2

    CaCl2  \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} Ca + Cl2

    Al2O3  \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 2Al + 3/2O2

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính nồng độ mol dung dịch Cu(NO3)2

    Điện phân (với điện cực Pt) 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng catot không đổi, lúc đó khối lượng catot tăng thêm 3,2 gam so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Gọi a là số mol Cu(NO3)2 trước khi điện phân:

    Phương trinh phản ứng:

    Cu(NO3)2 + H2O ightarrow Cu + 2HNO3 + 1/2O2                  (1)

          a              ightarrow        a 

    Khi khí bắt đầu thoát ra ở catot (H2 thoát ra do điện phân nước) nghĩa là Cu đã được giải phóng hoàn toàn ở catot. Sau khi để yên dung dịch, sẽ xảy ra phản ứng sau đây:

    3Cu + 8HNO3  ightarrow 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O              (2)

    0,75a      2a

    Số mol Cu dư sau phản ứng (2) là 0,25a

    ⇒ 0,25a = 3,2/64

    ⇒ a = 0,2 mol

    ⇒ CM Cu(NO3)2 bđ = 1M

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định dung dịch muối đem điện phân

    Khi điện phân một dung dịch muối, giá trị pH ở khu vực gần một điện cực tăng lên. Dung dịch muối đem điện phân có thể là dung dịch nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khi điện phân một dung dịch muối giá trị pH ở gần một điện cực tăng lên, mà khi pH tăng tức là nồng độ H+ trong dung dịch đang giảm và nồng độ OH- dung dịch đang tăng \Rightarrow dung dịch muối đó là KCl vì: 

    Phương trình điện phân của các dung dịch muối:

    2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4

    4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3

    2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2

    Điện phân dung dịch K2SO4 chính là điện phân H2O ở 2 điện cực.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính thể tích khí NO

    Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3. Thể tích khí NO (ở đktc) là

    Hướng dẫn:

    nAl = 0,54/27 = 0,02 mol

    Gọi số mol khí NO2 và NO lần lượt là a và b (mol):

    \Rightarrow a = 3b                              (1)

    Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e

    Bảo toàn e: 3nAl = nNO2 + 3nNO

    \Rightarrow a + 3b = 3.0,02                (2)

    Từ (1) và (2) ta có: a = 0,03; b = 0,01

    \Rightarrow VNO = 0,01.22,4 = 0,224 lít

  • Câu 9: Nhận biết
    Điệp phân dung dịch

    Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về:

    Hướng dẫn:

     Ở anot (cực +): xảy ra sự oxi hóa H2O

    2H2O ightarrow O2 + 4H+ + 4e

    Ở catot (cực -): xảy ra sự khử ion Pb2+

    Pb2+ + 2e ightarrow Pb 

  • Câu 10: Thông hiểu
    Kim loại cuối cùng thoát ra ở catot

    Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: NaCl, CuCl2, FeCl3, ZnCl2. Kim loại cuối cùng thoát ra ở catot trước khi khí thoát ra là:

    Hướng dẫn:

    Thứ tự các ion và chất bị điện phân ở catot là Fe3+, Cu2+, Zn2+, H2O (sinh khí H2). Điện phân dung dịch NaCl không sinh ra kim loại.

    Vậy kim loại cuối cùng thoát ra ở catot trước khi có khí thoát ra là Zn. 

  • Câu 11: Nhận biết
    Điều chế Mg trong công nghiệp

    Trong công nghiệp Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?

    Gợi ý:

    Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy MgCl2.

    MgCl2 \xrightarrow{đpnc} Mg + Cl2

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Tính giá trị của m

    Hòa tan hỗn hợp gồm FeCl3, Fe2(SO4)3, CuCl2 và CuSO4 vào nước thành 200 ml dung dịch X. Điện phân 100 ml dung dịch X cho đến khi hết ion Cl thì dừng điện phân thấy catot tăng 9,6 gam, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 27,35 gam. Dung dịch sau điện phân phản ứng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa Y, Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 44 gam hỗn hợp hai oxit kim loại. Cô cạn 100 ml dung dịch X thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

     Thứ tự điện phân:

    - Ở catot:

    Fe3+ + 1e → Fe2+

    Cu2+ + 2e → Cu

    Fe2+ + 2e → Fe

    2H2O + 2e → 2OH- + H2

    - Ở anot:

    2Cl- → Cl2 + 2e

    2H2O → 4H+ + O2 + 4e

    - Dung dịch sau điện phân + NaOH tạo kết tủa B \Rightarrow nung kết tủa B thu được 2 oxit kim loại \Rightarrow oxit là CuO và Fe2O3

    \Rightarrow Dung dịch sau điện phân chỉ có Cu2+, Fe2+, SO42-.

    \Rightarrow Chất rắn thu được sau điện phân chỉ gồm Cu

    \Rightarrow nCu = 9,6/64 = 0,15 mol

    mdd giảm = mCu + mCl2 = 27,35 gam

    \Rightarrow mCl2 = 27,35 - 9,6 = 17,75

    \RightarrownCl2 = 0,25 mol

    Bảo toàn e: nFe3+ + 2nCu2+ = 2nCl2

    \Rightarrow nFe3+ = 0,2 mol \Rightarrow nFe2+ sau đp = 0,2 mol

    \Rightarrow nFe2O3 = 1/2.nFe2+ = 0,1 mol

    Ta có:

    moxit = mCu + mFe2O3 \Rightarrow mCuO = 44 - 0,1.160 = 28 gam

    \Rightarrow nCuO = 0,35 mol = nCu2+

    \Rightarrow nCu ban đầu = 0,15 + 0,35 = 0,5 mol

    Vậy dung dịch ban đầu có: 0,5 mol Cu2+; 0,2 mol Fe3+; 0,5 mol Cl-; SO42-

    Bảo toàn điện tích:

    2nCu + 3nFe = nCl + 2nSO4 \Rightarrow nSO42- = 0,55 mol

    \Rightarrow mmuối khan = mCu + mFe + mCl + mSO4 = 113,75 gam

  • Câu 13: Nhận biết
    Thứ tự các kim loại sinh ra ở catot

    Điện phân một dung dịch chứa đồng thời các cation Mg2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Ag+. Thứ tự các kim loại sinh ra ở catot lần lượt là

    Hướng dẫn:

     Các ion kim loại có tính oxi mạnh hơn sẽ bị điện phân trước, sinh ra kim loại:

    \Rightarrow Thứ tự kim loại sinh ra ở catot là: Ag, Fe, Pb, Zn, Mg.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính khối lượng chất rắn thu được

    Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:

    Hướng dẫn:

     nCO = 5,6/22,4 = 0,25 mol

    Bảo toàn C \Rightarrow nCO = nCO2

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    30 + mCO = m + mCO2

    \Rightarrow m = 30 + 0,25.28 – 0,25.44 = 26 gam

  • Câu 15: Nhận biết
    Phương pháp nhiệt luyện

    Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?

    Hướng dẫn:

    Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,...

    Ca, Mg, Al là các kim loại hoạt động mạnh không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Điều chế kim loại bằng phương pháp khử CO

    Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?

    Gợi ý:

     Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,...

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính khối lượng tăng ở catot

    Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M và FeSO4 0,3M với điện cực trơ và dòng điện I = 5A. Sau 60 phút, khối lượng catot tăng lên là:

    Hướng dẫn:

    nCuSO4 = 0,1 mol, nFeSO4 = 0,06 mol

    Thứ tự điện phân: CuSO4 bị điện phân trước rồi đến FeSO4

    {\mathrm n}_{\mathrm e\;\mathrm{trao}\;\mathrm{đổi}}=\hspace{0.278em}\frac{\text{It}}{\mathrm F}\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{5.3600}{96500}=0,19\hspace{0.278em}\text{mol}

    \Rightarrow ne trao đổi < 2.nCu2+

    \Rightarrow CuSO4 chưa bị  điện phân hết.

    Phản ứng điện phân:

    Cu2+ + 2e → Cu

    Lượng kim loại thoát ra ở catot là:

     \mathrm m\;=\;\frac{\mathrm{AIt}}{\mathrm{nF}}\;=\;\frac{64.5.3600}{2.96500}\;=\;5,97\;\mathrm{gam}

  • Câu 18: Thông hiểu
    Điều chế Mg

    Một học sinh đã đưa ra các phương án điều chế kim loại Mg như sau:

    1. Kết tủa Mg(OH)2 từ dung dịch MgCl2, nhiệt phân lấy MgO rồi khử bằng H2 ở nhiệt độ cao để điều chế Mg.

    2. Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch MgCl2.

    3. Điện phân dung dịch MgCl2 để thu được Mg.

    4. Cô cạn dung dịch MgCl2, điện phân nóng chảy để thu được Mg.

    Trong các phương án trên cáo bao nhiêu phương án có thể áp dụng để điều chế Mg?

    Hướng dẫn:
    • Phương án 1 không thể áp dụng để điều chế Mg do H2 không khử được MgO.
    • Phương án 2 không thể áp dụng để điều chế Mg do các kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn Mg là các kim loại kiềm và kiềm thổ không thể đẩy Mg ra khỏi dung dịch muối vì chúng phản ứng ngay với nước khi cho vào dung dịch.
    • Phương án 3 không thể áp dụng để điều chế Mg do phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu, còn Mg là kim loại hoạt động mạnh.
    • Phương án 4 có thể áp dụng để điều chế Mg do phương pháp điện phân nóng chảy có thể điều chế được các kim loại hoạt động hóa học mạnh như Mg.
  • Câu 19: Nhận biết
    Điều chế Na chỉ bằng một phản ứng

    Cho các chất sau đây: NaOH, Na2CO3, NaCl, NaNO3 và Na2SO4. Có bao nhiêu chất điều chế được Na chỉ bằng một phản ứng?

    Hướng dẫn:

    Điện phân nóng chảy NaOH và NaCl

    4NaOH \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 4Na + O2 + 2H2O

    2NaCl \xrightarrow{\mathrm{đpnc}} 2Na + Cl2

  • Câu 20: Vận dụng
    Xác định nồng độ mol của các muối

    Điện phân 200 ml một dung dịch có hòa tan Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804 A, đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng cực âm tăng 3,44 gam. Nồng độ mol của mỗi muối Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch ban đầu là:

    Hướng dẫn:

     Gọi số mol Cu(NO3)2 và AgNO3 lần lượt là x, y:

    {\mathrm n}_{\mathrm e}\;=\;2\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\frac{\mathrm{IT}}{\mathrm F}\;=\frac{0,804.7200}{96500}\;=\;\;0,06\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)

    mtăng = 64x + 108y = 3,44                                                       (2)

    Giải (1) và (2) ta có: x = 0,02; y = 0,02

    \Rightarrow CM Cu(NO3)2 = 0,02/0,2 = 0,1M

    CM AgNO3 = 0,02/0,2 = 0,1M

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo