Luyện tập Đột biến số lượng nhiễm sắc thể phần 2

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan tới
  • Câu 2: Nhận biết
    Thể song nhị bội:
  • Câu 3: Nhận biết
    Giả sử một loài thực vật có bộ NST 2n= 6

    Giả sử một loài thực vật có bộ NST 2n= 6, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb va Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể 1?

  • Câu 4: Nhận biết
    Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là
  • Câu 5: Nhận biết
    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bộ NST trong tế bào sinh dưõng của thể tự đa bội?
  • Câu 6: Nhận biết
    Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở người có liên quan đến:
  • Câu 7: Nhận biết
    Đặc điểm nào dưới đây không có ở thể tam bội (3n)?
  • Câu 8: Nhận biết
    Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là:
  • Câu 9: Nhận biết
    Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên NST X gây ra.

    Ở một cặp vợ chồng bình thường nhưng trong số các đứa con của họ có một đứa con trai bị claiphento và mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về nguyên nhân của hiện tượng trên?

  • Câu 10: Nhận biết
    Sự thụ tinh giữa 2 giao tử n+1 sẽ tạo nên
  • Câu 11: Nhận biết
    Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết.

    Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đnag ở kì giữa của nguyên phân là:

  • Câu 12: Nhận biết
    F1 chứa một cặp gen dị hợp Bb đều dài 0,51 μm.

    Gen trội B có tỷ lệ hiệu số giữa nucleotit loại G với một loại nucleotit khác là 10%. Gen lặn b có liên kết Hydro là 4050. Cho các phát biểu sau:

    1. Số lượng từng loại Nu trong giao tử B khi F1 giảm phân bình thường là: A= T= 900 Nu, G=X=600 Nu
    2. Số lượng từng loại Nu trong giao tử b khi F1 giảm phân bình thường là: A= T= 450 Nu, G=X=1050 Nu
    3. F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xả ra ở giảm phân I có thể tạo ra các giao tử: Bb, O
    4. F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xảy ra ở giảm phân II có thể tạo ra các giao tử: BB, bb, O
    5. Hợp tử BBb chỉ có thể được tạo thành do bố hoặc mẹ rối loạn giảm phân I, cơ thể còn lại giảm phân bình thường

    Số phát biểu đúng là:

  • Câu 13: Nhận biết
    Trong thực tế, cơ thể tam bội thường bất thụ vì:
  • Câu 14: Nhận biết
    Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng.

    Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Ở thể tam nhiễm, hạt phấn (n+1) không cạnh tranh được với hạt phấn n, còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ ở đời con là 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?

  • Câu 15: Nhận biết
    Thể đa bội lẻ:
  • Câu 16: Nhận biết
    Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định

    Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 NST và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cở sở khoa học của khẳng định trên là:

  • Câu 17: Nhận biết
    Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra cây tam bội mang kiểu gen Aaa?
  • Câu 18: Nhận biết
    Một hợp tử của một loài nguyên phân bình thường 3 đợt

    Một hợp tử của một loài nguyên phân bình thường 3 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 147 NST đơn. Biết rằng loài nói trên có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Cơ chế đã tạo ra hợp tử nói trên là

  • Câu 19: Nhận biết
    Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội

    Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một NST của cặp số 3 và mộ NST của cặp số 6 không phân li, các NST khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ NST là:

  • Câu 20: Nhận biết
    Sự không phân li của cả bộ nhiễm sắc thể 2n ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (100%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 515 lượt xem
Sắp xếp theo