Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là:
Z tác dụng được với Na sinh ra H2 => Z là ancol
HCOOCH2CHO + NaOH → HCOONa + HOCH2CHO
Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là:
Z tác dụng được với Na sinh ra H2 => Z là ancol
HCOOCH2CHO + NaOH → HCOONa + HOCH2CHO
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Phương trình phản ứng:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Vậy đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH.
Chất nào sau đây là este?
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR' thì sẽ thu được este.
Công thức chung của este là RCOOR'.
(R là H hoặc là gốc hidro cacbon, R’ là gốc hidro cacbon)
Vậy HCOOCH3 là hợp chất este
Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
Tiến hànhđốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:
Phương trình phản ứng tổng quát
CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O
Có: nO2 = nCO2
=> 1,5n – 1 = n => n = 2
Vậy Este cần tìm là C2H4O2: HCOOCH3 (metyl fomat)
Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam hôn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở) bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong T là:
Bảo toàn nguyên tố Na ta có số mol muối
nRCOONa =0,1 mol;
mặt khác RCOONa + O2 → H2O (0,05 mol)
→ muối là HCOONa
6,18 gam T + NaOH → Muối + ancol + H2O
Bảo toàn khối lượng suy ra
nH2O = 0,01 mol = số mol HCOOH trong T
→ số mol este = 0,09 mol
Bảo toàn khối lượng tìm được công thức ancol là CH3OH có số mol là 0,01 mol
Công thức của este là HCOOCH3
%m este trong T là 87,38%.
Etyl axetat không tác dụng với?
Phương trình hóa học minh họa
A. Ba(OH)2 + 2CH3COOC2H5 → 2C2H5OH + (CH3COO)2Ba
B. CH3COOC2H5+ 5O2 4CO2 + 4H2O
C. Không phản ứng
D. CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H 5OH
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Phương trình phản ứng tổng quát
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
MX = 16.5,5 = 88 g
=> nX = 2,2 : 88 = 0,025 mol
nX = nRCOONa
=> MRCOONa = 2,05 : 0,025 = 82 gam/mol => R là CH3
MCH3COOR’ = 88 => R’ = C2H5
=> Muối là CH3COONa
=> X là CH3COOC2H5
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
Gốc Hiđrocacbon + tên anion gốc axit (đổi đuôi ic thành đuôi at).
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất C2H5COOCH3
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức A với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của A là?
A thủy phân thu được rượu etylic => A có dạng RCOOC2H5
nNaOH = 0,27 mol > neste = 0,2 mol =>Sau phản ứng NaOH dư
nmuối = neste phản ứng = nNaOH phản ứng = 0,2mol
nNaOH dư = 0,27 – 0,2 = 0,07 mol
mchất rắn khan = mmuối + mNaOH => mmuối = 19,2 – 0,07 . 40 = 16,4g
=> MRCOONa = 16,4/0,2 = 82 =>MR=15 (CH3−)
Vậy công thức cấu tạo của este A là CH3COOC2H5.
Ứng với công thức phân tử C4H6O2 số đồng phân cấu tạo este mạch hở là
Số đồng phân cấu tạo este mạch hở là
HCOO – CH = CH – CH3
HCOO – CH2 - CH = CH2
HCOO – C(CH3) = CH2
CH3 – COO – CH=CH2
CH2=CH – COO – CH3
Vậy có 5 đồng phân thỏa mãn
Ứng với công thức phân tử C5H10O2 số este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là?
Este dạng HCOOR 'tham gia phản ứng tráng gương:
HCOO–CH2–CH2–CH2–CH3
HCOO–CH(CH3)–CH2–CH3
HCOO–CH2–CH(CH3)2
HCOO–C(CH3)3
Thủy phân 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là
nCH3COOC2H5 = 0,1 mol
nNaOH = 0,04 mol
Phương trình phản ứng
CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa
0,04 → 0,04 mol
Phản ứng dư este nên khi cô cạn dung dịch chỉ thu được muối CH3COONa: 0,04 mol
→ m = 0,04. 82= 3,28 gam
Cho 0,01 mol CH3COOC6H5 vào 250 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là
nNaOH = 0,025 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH → C6H5ONa + CH3COONa + H2O
0,01 → 0,02 → 0,01 → 0,01
Xét tỉ lệ số mol phương trình phản ứng
NaOH dư, phản ứng tính theo CH3COOC6H5
Theo phương trình phản ứng
nH2O = nCH3COOC6H5 = 0,01mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn =0,01.136 + 0,025.40 – 0,01.18 = 2,18 gam
Cho 8,8g etyl axetat tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
nNaOH =0,12 mol
netyl axetat = 0,1 mol
Phương trình phản ứng
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,1 → 0,1→ 0,1 mol
=> NaOH dư = 0,12 - 0,1 = 0,02 mol => mNaOH dư = 0,8 gam
=> mrắn = mmuối + mNaOH dư =0,1.82 + 0,8 = 9 g
Este nào sau đây có mùi dứa
isoamyl axetat: có mùi chuối chín
etyl butirat: có mùi dứa
etyl Isovalerat: mùi táo
geranyl axetat: mùi hoa hồng
Vậy este etyl butirat có mùi dứa
Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước?
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡C-COOH và (C17H33COO)3C3H5cần dùng 42,336 lít khí O2(đktc) sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Tiếp tục tiên hành Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, to). Giá trị của a là
Tách X thành
m bình tăng = mH2O => nH2O = 1,24 mol
Áp dụng bảo toàn electron:
nH2 = nH2O - nCH2 = 0,03
nπ (C=C) + nH2 = nX => nX = 0,22
Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp:
Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp ancol và muối
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Công thức tổng quát của este tạo ra từ ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là?