Luyện tập Este (tiếp)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Sản phẩm thu được khi đun nóng este C2H5COOC6H5 

    Đun nóng este C2H5COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa:

    C2H5COOC6H5 + 2NaOH → C2H5COONa + C6H5ONa + H2O

    Vậy sau khi đun nóng este C2H5COOC6H5 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là C2H5COONa và C6H5ONa.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn nhận xét đúng

    Chọn nhận xét đúng.

    Hướng dẫn:
    • Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (2 chiều). Thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
    • Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon không phân nhánh.
    • Một số este điều chế không dùng axit cacboxylic để điều chế. Ví dụ như este của phenol, phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol
  • Câu 3: Vận dụng
    Tìm công thức hai axit

    Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol 1 este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được 1 ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của của hai axit cacboxylic đơn chức. Tìm công thức 2 axit.

    Hướng dẫn:

    nNaOH = 0,6 = 3neste \Rightarrow E este 3 chức. Do tạo hỗn hợp muối nên este của axit đơn chức và ancol đa chức. 

    (RCOO)3R' + 3NaOH ightarrow 3RCOONa + R'(OH)3

    MRCOONa = 43,6/0,6 = 72,667

    \Rightarrow R = 5,667 \Rightarrow 3R = 17 \Rightarrow R1 là H

    \Rightarrow Dựa theo đáp án ta được HCOOH và CH3COOH

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính số đồng phân đơn chức mạch hở của C3H6O2

    C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở?

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân thoả mãn là: HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH. 

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Xác định công thức hóa học của Este

    Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam E cần vừa đủ 0,75 mol O2, thu được 0,65 mol CO2. Xác định công thức X và Y là

    Hướng dẫn:

     nO2 = 0,75 mol => mO2 = 24 g

    nCO2 = 0,65 mol => mCO2 = 28,6 g

    Bảo toàn khối lượng:

    mEste + mO2 = mCO2 + mH2O

    => mH2O = (13,6 + 24 - 28,6)= 9 g => nH2O = 0,5 mol < nCO2 => este không no

    => axit không no

    Bảo toàn nguyên tố O:

    2 nEste + 2 nO2 = 2nCO2 + nH2O

    => nEste = (2.0,65 + 0,5 - 2.0,75) : 2 = 0,15 mol

    Số C trung bình = 0,65 : 0,15 = 4,33 => 2 este có số C là 4 và 5

    Vì nEste = 0,15 = nCO2 – nH2O => Este có 2 liên kết pi tronc công thức cấu tạo:

    2 este là: CH2=CH-COOCH3 và CH2=CH-COOC2H5

  • Câu 6: Nhận biết
    Ứng dụng của este

    Este nào sau đây được dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ?

    Hướng dẫn:

    Thủy tinh hữu cơ hay còn gọi là poli(metyl metacrylat) được điều chế từ este metyl metacrylat. 

  • Câu 7: Thông hiểu
    Hợp chất hữu có CTPT C5H10O2

    Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

    Hướng dẫn:

    C5H10O2 có k = 1 , phản ứng với dung dịch NaOH ⇒ este hoặc axit no, đơn chức, mạch hở.

    Không có phản ứng tráng bạc ⇒ không phải là este của axit fomic ⇒ các chất thỏa mãn là:

    CH3COOC3H7 (2 đồng phân)

    C2H5COOC2H5 (1 đồng phân)

    C3H7COOCH3 (2 đồng phân)

    C4H9COOH (4 đồng phân)

    ⇒Tổng cộng có 9 đồng phân

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định công thức tổng quát của este

    Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là?

    Hướng dẫn:

    Theo đề bài, este được tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit đơn chức, không no có 1 liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở nên este là este đơn chức, có chứa 2 liên kết π (1π trong nhóm COO và 1π của C=C).

    \Rightarrow Công thức este là CnH2n-2O2

  • Câu 9: Nhận biết
    Xác định công thức của este no, đơn chức, mạch hở

    Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là?

    Hướng dẫn:

    - CnH2nO2 là CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.

    - CnH2n+2O2 không thể là este vì:

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n\;+\;2\;-\;(2\mathrm n\;+\;2)}2\;=\;0

    - CnH2n-2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở.

    - CnH2nO không thể là este vì có độ bất bão hòa 

    \mathrm k\;=\;\frac{2\mathrm n\;+\;2\;-2\mathrm n}2\;=\;0

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính hiệu suất phản ứng của este

    Đun 24 gam axit axetic với 27,6 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 22 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    nCH3COOH = 0,4 mol;

    nC2H5OH = 0,6 mol;

    neste = 0,25 mol.

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2} SO_{4},t^{o} }{ightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O.

    Xét tỉ lệ mol axit axetic và etanol: nCH3COOH< nC2H5OH (0,4 < 0,6)⇒ Vậy sau phản ứng axit hết.

    Hiệu suất phản ứng tính theo axit:

    H=\frac{0,25}{0,4}.100=62,5\%

  • Câu 11: Nhận biết
    Công thức hóa học của Este etyl axetat

    Este etyl axetat có công thức là

    Hướng dẫn:

    CH3COOC2H5 etyl axetat 

    C2H5COOCHmetyl propionat

    CH3COOCH metyl axetat 

    HCOOCH3 metyl fomat. .

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định chất X thỏa mãn sơ đồ

    Cho sơ đồ phản ứng:

    \mathrm{Este}\;\mathrm X\;({\mathrm C}_4{\mathrm H}_{\mathrm n}{\mathrm O}_2)\;\xrightarrow[{\mathrm t^\circ}]{+\mathrm{NaOH}}\;\mathrm Y\;\xrightarrow[{\mathrm t^\circ}]{\mathrm{dd}\;{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3}\mathrm Z\;\xrightarrow[{\mathrm t^\circ}]{+\mathrm{NaOH}}\;{\mathrm C}_2{\mathrm H}_3{\mathrm O}_2\mathrm{Na}

    Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là

    Hướng dẫn:

     Từ C2H3O2Na \Rightarrow Z là axit CH3COOH \Rightarrow Y là CH3COONH4 \Rightarrow X là CH3COOCH=CH2

    CH3COOCH=CH2 + NaOH ightarrow CH3COONa + CH3CHO

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ightarrow CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

    CH3COONH4 + NaOH ightarrow CH3COONa + 3NH3 + H2O

  • Câu 13: Thông hiểu
    Thủy phân este trong môi trường bazo

    Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

    Hướng dẫn:

    Do este có dạng RCOOCH=CH-R’ => Thủy phân bằng NaOH sẽ thu được muối và andehit

    Phương trình hóa học

    CH3COOCH=CH2 + NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow} CH3COONa + CH3CHO.

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của este dựa vào phản ứng đốt cháy

    Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 55,8g. Công thức phân tử của X là :

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức tổng quát của este mạch hở, no, đơn chức là CnH2nO2

    CnH2nO + \frac{{3n - 1}}{2}O2 → nCO2 + nH2O

    Khi đốt cháy tạo nCO2 = nH2O (1)

    Và mCO2 + mH2O = 55,8 gam <=> 44.nCO2 + 18.nH2O = 55,8 (2)

    Giải hệ phương trình (1), (2)

    => nCO2 = nH2O = 0,9 mol

    => Số C = 0,9 : 0,3 = 3

    => Công thức phân tử của X là: C3H6O2

  • Câu 15: Thông hiểu
    Điều chế este

    Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là 

    Hướng dẫn:

    Khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic

    Este đó là CH3COO-CH=CH2.

    CH3COO-CH=CH2 + H2O \overset{H^{+} , t^{o}}{ightarrow}CH3COOH + CH3CHO.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Khái niệm este

    Chất nào sau đây không phải là este ?

    Hướng dẫn:

     C2H5OC2H5 là ete

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp

    Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dic̣h NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong X là

    Hướng dẫn:

    nNaOH = 0,15 mol.

    Gọi số mol của axit axetic và etyl axetat lần lượt là x, y (mol), ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}60\mathrm x\;+\;88\mathrm y\;=\;10,4\\\mathrm x\;+\;\mathrm y\;=\;0,15\;\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x\;=0,1\;\\\mathrm y\;=\;0,05\end{array}ight.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{{\mathrm{CH}}_3{\mathrm{COOCH}}_2{\mathrm{CH}}_3}\;=\;\frac{0,05.88}{10,4}.100\%=\;42,3\;\%

  • Câu 18: Nhận biết
    Mùi của este

    Este benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài là este nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Este mùi hoa nhài: CH3COOCH2-C6H5

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Bài tập đốt cháy este

    Một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C=C) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,54 mol O2, thu được 21,12 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được m’ gam muối khan và 5,28 gam một chất hữu cơ Y. Giá trị của m’ là:

    Hướng dẫn:

     Đặt số mol este và nước lần lượt là x, y

    + Khi đốt cháy este: neste = nCO2 - nH2O => x = 0,48 - y (1)

    + Bảo toàn nguyên tố O:

    2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => 2x + 0,54.2= 0,48.2 + y (2)

    =>x =0,12 mol; y = 0,36 mol

    nY= neste =0,12 mol=>MY = 5,28/0,12 = 44 (CH3CHO)

    + Bảo toàn khối lượng:

    meste = mCO2 + mH2O - mO2

    = 0,48.44 + 0,36.18 - 0,54.32 = 10,32 gam

    =>MX = 10,32/0,12 = 86

    (CH3COOCH=CH2) => Muối là CH3COOK

    mmuối = mCH3COOK = 0,12.98 =11,76 gam.

  • Câu 20: Vận dụng
    Xác định công thức hóa học của este

    Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 3,7 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,4 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:

    Hướng dẫn:

    nN2= 1,4:28 = 0,05 mol

    ⇒ nX = 0,05 mol

    ⇒ MX = 3,7 : 0,05 = 74 đvC

    ⇒ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H6O2.

    ⇒ Công thức cấu tạo của X, Y là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 19.923 lượt xem
Sắp xếp theo