Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra metyl fomat
Phản ứng giữa cặp chất Axit fomic và ancol metylic tạo ra metyl fomat.
Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra metyl fomat
Phản ứng giữa cặp chất Axit fomic và ancol metylic tạo ra metyl fomat.
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
Este tạo thành có k = 2 (một liên kết π trong C=O và một liên kết π của C=C); và có 2 oxi
=> Công thức tổng quát:
CnH2n + 2 – 2kO2 <=> CnH2n - 2O2 (do k = 2).
Ancol no nhỏ nhất có 1C, axit nhỏ nhất có liên kết C=C có 3C => n ≥ 4.
Vậy công thức của este cần tìm là CnH2n - 2O2 (n ≥ 4).
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
Y có công thức cấu tạo là: CH3COONa
=> Công thức cấu tạo của X: CH3COOC2H5.
Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
Ta có MZ= 16.2= 32 g/mol nên Y chỉ có thể là ancol CH3OH
Vì este X có công thức phân tử C4H8O2 khi thủy phân tạo ra CH3OH
Nên X có công thức C2H5COOCH3
C2H5COOCH3 + NaOH C2H5COONa + CH3OH.
So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi:
Do este không tạo liên kết hidro nên chúng có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
Ta có tripanmitin có công thức: (C15H31COO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H 5 + 3NaOH 3C15H31COONa +C3H5(OH)3
Xà phòng hoá hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
Hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 là đồng phân của nhau
→n2 este = 11,1: 74 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng hóa học
HCOOC2H5+ NaOH → HCOONa + C2H5OH (1)
CH3COOCH3 + NaOH→ CH3COONa + CH3OH (2)
Theo phương trình (1) và (2) ta có :
nNaOH = n2 este = 0,15 mol
→ VddNaOH = 0,15:1= 0,15 (lít) = 150 ml.
Este nào sau đây được dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ?
Thủy tinh hữu cơ được điều chế từ este metyl metacrylat:
nCH2=C(CH3)COOCH3 -(-CH2 - C(CH3)(COOCH3) -)-n
Cho dãy các chất: HCHO, C2H5COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C6H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
Các chất tham gia phản ứng tráng gương có chứa gốc -CHO hoặc HCOO-
Có 3 chất là: HCHO, HCOOH và HCOOCH3.
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
Các công thức cấu tạo là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)-CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3OCH3; (5) CH3CHCOOCH3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là:
(4) CH3OCH3 và (6) HOOCCH2CH2OH không phải hợp chất este.
Đun nóng 12 gam CH3COOH với 12 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%).Khối lượng este tạo thành là:
nCH3COOH = 0,2 mol;
nC2H5OH = 12: 46 = 0,26 mol
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ mol thì: nCH3COOH < nC2H5OH
=> C2H5OH dư
⇒ neste lý thuyết = nCH3COOH= 0,2 mol
H% = 50%
⇒ meste thực tế = 0,2.88.0,5 = 8,8 gam.
Cho 2,44 g một este E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M; cô cạn dung dịch thu được 4,32g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 5,28g CO2; 1,08g H2O và x gam K2CO3, ME < 140 đv C. Trong F phải chứa muối nào sau đây?
nKOH = 0,2.0,2 = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng:
meste + mKOH = mmuối + mH2O
=> mH2O = (2,44 + 0,02. 56 - 4,32) = 0,36 g => nH2O = 0,02 mol
nKOH = 2nK2CO3 = 0,04 mol
=> nK2CO3 = 0,02 mol
nCO2 = 0,12 mol ,
nH2O = 0,06 mol
=> nC = nCO2 + nK2CO3 = 0,12 + 0,02 = 0,14 mol
nH (trong este) + nH (trong KOH ) = nH ( trong muối ) + nH(H2O)
=> nH = 0,06 .2 + 0,02 . 2 – 0,04 = 0,12 mol
meste = mC + m H+ mO = 2,44 => mO = 0,64 => nO = 0,04 mol
nC : nH : nO = 0,14 : 0,12 : 0,04 = 7 : 6 : 2 => este là C7H6O2
Phản ứng với kiềm có tạo nước suy ra este của phenol là HCOOC6H5
Muối cần tìm là HCOOK.
Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:
Triolein: (C17H33COO)3C3H5
tristearin:(C17H35COO)3C3H5
tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
stearic: C17H35COOH
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức no, đồng phân. Khi trộn 0,2 mol hỗn hợp X với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 1,2 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là:
Vì hỗn hợp X gồm 2este đơn chức no, mạch hở nên ta gọi Công thức tổng quát của hỗn hợp A là CnH2nO2
Phương trình phản ứng đốt cháy:
CnH2nO2 + O2 → nCO2 + nH2O
Ta có: nCO2 = nH2O = 1,2 : 2 = 0,6 mol
→ Số C = 0,6 : 0,2 = 3; số H = 0,6 . 2 : 0,2 = 6
→ Công thức của 2 este là C3H6O2.
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Phương trình phản ứng
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
→ Sản phẩm thu được là HCOONa và CH3OH.
Trong bốn chất: ancol etylic, axit axetic, anđehit axetic, metyl fomat, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Đối với các nhóm chức khác nhau thì khả năng tạo liên kết hiđro thay đổi như sau:
-COOH > -OH > -COO- > -CHO > -CO-
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là axit axetic.
Hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở. Cho 16,38 gam X tác dụng với vừa đủ dung dịch KOH thu được 18,48g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 9,66g một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là:
Bảo toàn khối lượng:
meste + mKOH = mmuối + mancol
mKOH = 18,48 + 9,66 – 16,38 = 11,76 g
=> nKOH = 0,21 mol = neste = nancol =nmuối
Mancol = 9,66 : 0,21 = 46. Vậy công thức ancol là C2H5OH
Mmuối =18,48 : 0,21 = 88 => RCOOK = 88 => R = 5 => HCOOK và CH3COOK
=> Gọi số mol lần lượt của 2 este HCOOC2H5 và CH3COOC2H5 là x, y mol
Ta có: x + y = 0,21 (1)
74x + 88y = 16,38 (2)
=> Giải hệ phương trình (1); (2) ta có:
x = 0,15; y = 0,06
=> mHCOOC2H5 = 0,15. 74 = 11,1 gam.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
Tinh bột → Glucozo → C2H5OH → CH3COOH → metyl axetat.
X là glucozo, Y là rượu etylic => Z là axit axetic
Este metyl acrilat có công thức là
CH3COOCH3 là metyl axetat.
CH3COOCH=CH2 là vinyl axetat.
CH2=CHCOOCH3 là metyl acrylat.
HCOOCH3 là metyl fomat